Mục lục 1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD 1 2. Thao tác cơ bản 5 3. Thiết kế bệ đỡ Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụn

Similar documents
語彙リスト_ベトナム語(10Q).indd

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN VẼ LẮP ĐẶT Sản phẩm Tối thiểu Áp lực sử dụng (động) Tối đa (tĩnh) Nhiệt độ sử dụng Chất lượng nước sử dụng Vùng thường Nhiệt độ

日本留学試験の手引き_ベトナム語版

平成25年度全国学力・学習状況調査:保護者に対する調査(小学校調査票)ベトナム語版

1.Khóa tuyển sinh Số học viên Khóa tuyển sinh Thời gian nhập học Số học viên Khoa tiếng nhật Khóa học 1 năm Khoá học 2 năm Tháng 4 40 người (20 người

W06_viet01

Mục lục Lời mở đầu 1 1 Ba loại tai nạn lao động thường xảy ra trong khi hàn 2 2 Những công việc nhiều tai nạn gây tử vong 2 3 Tai họa và các nghi vấn

[PDF] SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

Contents

労災保険外国人むけパンフ第一編_ベトナム語i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO DUY TÙNG TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC Mã số: LUẬ

2

PTB TV 2018 ver 8

労災保険外国人向けパンフ第二編_ベトナム語

Microsoft Word - DAI THUA 100 PHAP _hoan chinh_.doc

Microsoft Word - NhanGianDuKi-ISO-A5.doc

bộ khẩu tức là cái miệng. Cái miệng con người phát ngôn ra lời nói nhanh như mũi tên và mũi tên ấy sẽ mang đến cho chúng ta cả điều lợi lẫn điều hại;

Khái quát cấu trúc Hệ thống Kiểm soát Tổng tải lượng Ô nhiễm (TPLCS) Chương 1 Tính cần thiết của TPLCS 1.1 Tổng quan về TPLCS Ô nhiễm nước xảy ra khi

KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG HẬU TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU-MA-LA-THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH ĐOÀN TRUNG CÒN - NGUYỄN MINH TIẾN Việt dịch và chú giải NGUYỄN MINH H

Student Guide to Japan (Vietnamese Version)

プリント

Tài chính Quan hệ Cộng đồng Quản trị căn bản Pháp lý Các loại rủi ro Dự án Tình hình Tài chính Mục tiêu công ty Giá cả Môi trường - Tử vong - Thương t

CUỘC CÁCH MẠNG MỘT-CỌNG-RƠM MASANOBU FUKUOKA (Bản sách điện tử lần thứ nhất) Biên dịch: XanhShop Lời giới thiệu và hiệu đính: Hoàng Hải Vân Lời giới t

ĐVT: tấn STT Khối lượng Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2008 CTR CTR Công nghiệp 1.991, , , , ,747

意識_ベトナム.indd

Họ và tên Phiếu Chẩn Ðoán Nội Khoa Hãy đánh dấu vào nơi có triệu chứng bị bệnh Nam Năm tháng ngày Nữ Ngày sinh Ðịa chỉ Năm tháng ngày Ðiện thoại Có bả

CHƯƠNG TRÌNH Lời chào từ Ban tổ chức Hướng dẫn Học thi Trung Học Phổ Thông Nghỉ giải lao Trả lời câu hỏi Kinh nghiệm học thi từ Sinh viên đã tốt nghiệ


Heike monogatari là một truyện kể xuất hiện vào khoảng thế kỷ XIII, kể lại cuộc xung đột giữa hai dòng họ có thế lực là họ Taira và họ Minamoto. Xét v

Microsoft Word - Thuc don an dam cho be 5-15 thang.doc

Mùa Khô

HỘI NGỘ ĐÀ NẴNG 2016 CÁM ƠN Ý TƯỞNG VÀ BÀI VỞ CỦA ANH CHỊ CỰU SINH VIÊN ĐHSP HUẾ 2 KHÓA LƯƠNG VĂN CAN VÀ HUỲNH THÚC KHÁNG. CÁM ƠN TRANG BLOG ANH TRẦN

Làm thế nào người Nhậtđã thành công trong các ngành công nghiệp? 1. Định hướng khách hàng 2. Quan niệm về năng suất 3. Thực hành nhữngđiều cơ bản nhất

A Điều khoản quan trọng 1. Những điều lưu ý khi ký kết hợp đồng Về phương pháp xác nhận nội dung hợp đồng Khách hàng có thể chọn phương pháp xác nhận

Lịch của toàn khi vực Ngày nghỉ lễ rác vẫn Xin vui lòng chấp hành Xin vui lòng vứt rác tại địa điểm và ngày đã được qui định trước 8:30 buổi sáng! Vứt

La-hán Ba Tiêu Tên của Ngài là Phạt-na-bà-tư 伐那婆斯 (Vanavāsin). Theo truyền thuyết khi mẹ Ngài vào rừng viếng cảnh, mưa to dữ dội và bà hạ sanh Ngài tr

Mục lục Khi nào thì bắt đầu cho bé ăn dặm?... 1 Cức giai đoạn ăn dặm... 1 Đ thô ộà đ mềm c a th c ăn... 2 Th i gian cho bé ăn dặm trong ngày... 4 Bắt

<4D F736F F D208EC08F4B90B6834B E CEA816A2D8D5A90B38DCF2E646F63>

ĐẠI CHIẾN ĐÔNG NAM Á 1971 Trong Đặc San Canh Dần của ERCT, sempai Lê Văn Phụng có viết bài "Tuổi Học Trò". Trong bài nầy anh kể lại chuyện đánh nhau v

untitled

Quả bưởi có nhiều múi, mỗi trái được trung bình khoảng 12 múi. Phân tích 100 gam dịch quả bưởi chín, thu được 89 gam nước, 9 gam glucid, 0,6 gam proti

phihungn_ThaiBinhDiaNhanSuLuoc

có 5 hay 7 âm tiết xen kẽ nhau, có thể chia làm hai phần: Thượng cú (kami no ku) Câu 1: 5 âm, Câu 2: 7 âm, Câu 3: 5 âm (5-7-5) Hạ cú (shimo no ku) Câu

(Microsoft Word - Chuong tr\354nh H\340nh Huong Nh?t B?n docx)

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị thay đổi, sửa chữa những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi e

外国人生徒のための公民(ベトナム語版)

H˜C VI°N MÁY TÍNH KYOTO

untitled

00

untitled

労働条件パンフ-ベトナム語.indd

ベトナム人向けの講義 セミナー 研修映像制作サービスの提供開始について 映像の力でベトナム人従業員 実習生 留学生の学びをサポート 株式会社メディアオーパスプラス OCG Technology Joint Stock Company 株式会社メディアオーパスプラス (

Bia 1_VHPG_268_17.indd

Bento Thiện pp. John K. Whitmore, Chung-hsing and Cheng-t ung in Text of and on Sixteenth-Century Viet Nam. In Keith Taylor and John K. Whitmore, eds.

年 2 月 22 日 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA 候補者が 看護師国家試験または介護福祉

Văn hóa-lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận LỊCH SỬ DI CƯ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG TỔ TIÊN CỦA CÁC DÒNG HỌ GỐC HOA Ở HƯƠNG VINH (The history of

2 Những sách nghiên cứu... Xem thêm : Để làm tài liệu cho quý vị nào quan tâm muốn tìm hiểu thêm, chúng tôi có soạn một tập riêng gồm danh sách những

MergedFile

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thanh Phương VẤN ĐỀ CON NGƯỜI CÁ NHÂN TRONG CÁC SÁNG TÁC THỜI KÌ ĐẦU CỦA NATSUME SOS

資料 3 合格の場合 ( 候補者向け ) 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 平成 28 年 2 月 26 日 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA

Tường chống lũ cấy ghép cọc Nguyên tắc ép cọc tĩnh (The Press-in Principle) Tường bảo vệ cấy ghép cọc Các thành tự trước đây / hiện nay Phòng chống lũ

untitled

-HT Hộ Tông -HT Hộ Nhẫn Cùng các Bậc Trưởng Lão PGNT

Microsoft PowerPoint vn Matsuki-Technical standards [互換モード]

Microsoft Word - 4. Do Hoang Ngan OK _2_.doc

*3-0 これから 学校の生活についてお話をします Và sau đây, tôi xin nói về sinh hoạt trong trường. 18

*4-1 これから 通訳 PTA 活動 子どもの安全と健康を守るためのいろいろな制度のことをお話します Chúng tôi xin nói chuyện về việc thông dịch, hoạt động của hội PTA (hội phụ huynh và giáo viên), c

NGUYỆT SAN CỎ THƠM ONLINE SỐ 12 THÁNG 11, 2018 MỤC LỤC BIÊN KHẢO: TR12- KIM THÚY, NHÀ VĂN NỮ GỐC VIỆT NỔI TIẾNG Ở CANADA - PHẠM VĂN TUẤN TR34 TƯỞNG NH

Lê hô i giao lưu quô c tê Himeji lâ n thư 21 Nga y giơ : 30/10/2016 (Chu nhâ t) 10:00~15:00 (Trơ i mưa vâ n tiê n ha nh) Đi a điê m: Công viên Ohtemae

施策の概要 就学ガイドブック [ヴェトナム語]

2 日本語らしい発音 にするには シャドーイング 日本語の発音がもっと上手くなりたい! そのもう一つの方法として シャドーイング があります - シャドーイングとは?- ネイティブの人が読んだ日本語を聞きながら それと同じ文章をそっくりそのまま音読することです - シャドーイングをする時のポイントは

Title フエ地域におけるキン族の城隍神とタインフック村の事例 Author(s) チャン, ディン ハン, 福田, 康男 周縁の文化交渉学シリーズ7 フエ地域の歴史と文化 Citation 周辺集落と外からの視点 : Issue Date URL http:

Abe Industrial Vietnam Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 高橋馨 社長 The Interview Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 Bí quyết xây dựng và phát triển Abe Industrial Vi

< F312D30335F834F E696E6464>

Tuổi khác nhau, trình độ cũng khác nhau, cách dạy và học cũng khác nhau, nhưng đều giống nhau ở lộ trình học. Đầu tiên, các em tập viết, tập phát âm t

京都教育大学 外国人の子どもの教育を考える会

1 ページ

Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 The Interview 現地経営 by タカコベトナム 何度も調整して やっと Thu さんと面談が実現しました 同じ戦後世代ですが 相変わらずエネルギッシュで圧倒されます 同じ留学仲間なので 留学

Chương 1 Công tác an toàn cần cho việc gì? だいあんぜんさ第 1 安全作業 ぎょうは何 なんひつようのために必要か? Sự cần thiết của công tác an toàn 1) Nếu bạn bị thương hay khuyết tật

文理侯陳公補考 蓮田隆志 問題の所在 (2) (1) (1) 1 文理侯陳公碑 Viện Nghiên cứu Hán Nôm thuộc về Viện Hàn lâm Khoa hoc Xã hội Việt Nam (2) 29

Title Author(s) 日本語とベトナム語における使役表現の対照研究 : 他動詞 テモラウ ヨウニイウとの連続性 Nguyen Thi, Ai Tien Citation Issue Date Text Version ETD URL

Japanese 日本語 脱退一時金は原則として以下の 4 つの条件にすべてあてはまる方が国民年金 厚生年金保険又は共済組合の被保険者資格を喪失し 日本を出国後 2 年以内に請求されたときに支給されます 1 日本国籍を有していない方 2 国民年金の第 1 号被保険者としての保険料納付済期間の月数と保

現代社会文化研究


Bạn Lê Hữu Sở (Agriteck Japan) "Bước tới nước Nhật trong cái lạnh tê tái của mùa đông,mọi thứ như đóng băng lại,bàn tay buốt giá của tôi run cầm cập.m

Ha y luyê n tâ p thông ba o đê n 119. Khi g. p hoa hoa n Trung tâm PCCC: Đây la 119, pho ng cha y va chư a cha y. Hoa hoa n hay Câ p cư u? Ba n : Hoa

6 Xem thêm câu áp chót ở phần cuối mục II: Kinh tế không phát đạt và ý thức không khích lệ là hai nguyên nhân đệ nhất của thất bại trong cách mạng của

Như chúng ta sẽ thấy, nhiều phương diện của ngữ pháp tiếng Việt là dễ chứ không khó. Trên thực tế, nói một cách chính xác hơn, tiếng Việt đa phần là m

AIT日本語学校 オリエンテーションベトナム語訳

第34課

注意 脱退一時金を受け取った場合 脱退一時金の計算の基礎となった期間は 日本の年金制度に加入して いた期間 ( 以下 加入期間 という ) ではなくなります 以下の注意書きをよくご覧になり 将来的な年金受給を 考慮したうえで 脱退一時金の請求についてご検討ください 1 老齢年金の資格期間が 10 年

ENTRANCE APPLICATION ( ベトナム版 ) ANABUKI MEDICAL & WELFARE COLLEGE JAPANESE COURSE FUKUYAMA

Microsoft Word - speech.docx

脱退一時金請求書 日本から出国される外国人のみなさまへ Vietnamese 脱退一時金は 次のすべての条件に該当するときに請求することができます 国民年金 厚生年金保険又は共済組合の被保険者資格を喪失し 日本に住所を有しなくなった日 から 2 年以内に請求する必要があります 1 日本国籍を有してい

Microsoft PowerPoint - C 化学物質の取扱い( ).pptx

( ベトナム語版 ) (Dành cho tu nghiệp kỹ năng thực tập sinh nước ngoài) ( 外国人技能実習生のための ) Bảng tự khai báo cho cơ quan y tế 医療機関への自己申告表 Đây là các mục cần thi

技能実習生手帳 ( ベトナム語版 ) SÁCH HƯỚNG DẪN THỰC TẬP SINH KỸ NĂNG (Bản tiếng Việt) 氏名 / Họ tên 所有者 ( 技能実習生氏名 )/ Chủ sở hữu sách (họ tên thực tập sinh kỹ năng) 名

Review of Asian and Pacific Studies No Transition of Legislation Relating to Registration of Residence for Domestic Migrants in Vietnam * Isao

やおしし 1 八尾市を知る Biết thêm về thành phố Yao やおしじんこうひとかずにん 1 八尾市の人口 ( 人の数 ) 270,504 人 おおさかふない ( 大阪 い 府内 9 位 ) Dân số của Yao (số người)..

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi điện

Transcription:

Tài liệu hướng dẫn thao tác in 3DCAD&3D sử dụng FreeCAD (ver.0.17) Manufacturing Human Resource Development Program in Ha Nam Province, Vietnam 1. Aug. 2018 Kobe City College of Technology, Waseda Lab. 2018

Mục lục 1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD 1 2. Thao tác cơ bản 5 3. Thiết kế bệ đỡ 21 4. Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụng phần mềm Slicer 40 5. Thiết kế cho sản phẩm theo chủ đề (Kẹp loại C) 48 (phần 5. nếu có dư thời gian) Phụ lục Tải và cài đặt FreeCAD 64 Lời cảm ơn 65 1

1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD (1) Khởi động FreeCAD. Nhấp đúp chuột Bổ sung (Thay đổi ngôn ngữ) 2

(2) Chuyển đổi giao diện làm việc. (Start Part Design) (3) Tạo một tài liệu mới, rỗng. NEW document [Unnamed.FCstd] 3

(4) Nhấp nút " ボディーを作成 " (Tạo Body) Nhấp nút " スケッチを作成 " (Tạo Sketch). (5) Chọn hướng mặt phẳng Sketch. 4

2. Thao tác cơ bản 2-1. Thao tác chuột Thao tác chuột khi ở chế độ CAD sẽ như dưới đây. Chọn, Xác định Di chuyển song song Hủy bỏ (Khi chọn lệnh) Hoặc [Ctrl] + Phóng to thu nhỏ Xoay Hoặc Hoặc [Shift] + 2-2. Tạo Sketch < Lệnh dùng để tạo Sketch> (1) Vẽ điểm Chọn. Xác định điểm. 5

(2) Vẽ một đường thẳng Chọn. Xác định điểm bắt đầu. Di chuyển chuột để xác định điểm kết thúc. (3) Vẽ hình nhiều nét (đường thẳng liên tục) Chọn. Xác định điểm bắt đầu. Di chuyển chuột để xác định điểm gấp. Lặp lại khi cần. Cuối cùng dùng hủy tại điểm xác định là điểm kết thúc. (4) Vẽ hình chữ nhật Chọn. Xác định góc là điểm bắt đầu trong 4 góc. Di chuyển chuột để vẽ hình chữ nhật phù hợp, xác định điểm kết thúc. 6

(5) Vẽ vòng tròn (2 cách) <Cách vẽ vòng tròn đồng tâm từ tâm điểm> Chọn. Xác định tâm điểm. Di chuyển chuột để vẽ vòng tròn phù hợp, và xác định vị trí. <Cách vẽ vòng tròn thông qua 3 điểm> Chọn. Xác định 3 điểm phù hợp. Vòng tròn sẽ được vẽ thông qua 3 điểm. (6) Vẽ vòng cung (2 cách) <Cách vẽ vòng cung từ một tâm điểm kéo ra vòng tròn đồng tâm> Chọn. Xác định tâm điểm. Di chuyển chuột xác định vị trí điểm bắt đầu của vòng cung. Di chuyển chuột xung quanh và xác định vị trí điểm kết thúc của vòng cung. <Cách vẽ vòng tròn thông qua 3 điểm> Chọn. Xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của vòng cung. Di chuyển chuột để xác định vị trí vòng cung phù hợp. 7

(7) Vẽ hình bầu dục Chọn. Xác định vị trí tâm điểm của một bên hình bán nguyệt. Di chuyển chuột xác định vị trí hình bầu dục phù hợp. (8) Vẽ hình ê-líp Chọn. Chiều dài của đường chéo trong hình bầu dục được xác định vị trí bằng 2 điểm neo theo phương chiều dài. Từ xác định vị trí chiều dài của hướng vuông góc. (9) Vẽ vòng cung ê-líp. Chọn. Xác định vị trí tâm điểm của vòng cung ê-líp. Xác định vị trí bán kính theo 1 hướng. Xác định vị trí chiều dài của hướng vuông góc trong phần. Xác định điểm bắt đầu và điểm kết thúc của vòng cung ê-líp. 8

(10) Cắt bỏ Cắt bỏ là khi tạo hình trong Sketch, có thể cắt bỏ các đường không cần thiết. Vẽ hình tròn và đường thẳng Cố định song song đường thẳng Cố định hình tròn và điểm của đường thẳng 2 điểm Chọn. Xác định vị trí đường không cần thiết. (11) Chuyển sang chế độ hỗ trợ Đóng vai trò là tiêu chuẩn trên bản vẽ, được xem như một đường phụ trợ chứ không phải là đường vẽ thực. Chọn đường làm đường hỗ trợ. Chọn. 9

2-3. Cố định trong Sketch và xác định kích thước <Lệnh để cố định trong Sketch và xác định kích thước> (1) Cố định thống nhất điểm. Chọn 2 điểm. Chọn. (2) Cố định đường thẳng theo chiều ngang. Chọn một đường thẳng. Chọn.

(3) Cố định đường thẳng theo phương thẳng đứng. Chọn một đường thẳng. Chọn. (4) Cố định song song giữa 2 đường thẳng. Chọn hai đường thẳng. Chọn. (5) Cố định theo phương thẳng đứng giữa các đường thẳng. Chọn hai đường thẳng. Chọn. 11

(6) Cố định đối xứng cho 2 điểm. Đường thẳng đối xứng với 2 điểm Điểm đối xứng với 2 điểm Điểm đối xứng với đường thẳng Chọn một cái. Chọn. 12

(7) Cố định tiếp điểm. Chọn vòng tròn (hoặc vòng cung) và một điểm. Chọn. (8) Cố định tiếp tuyến. Chọn vòng tròn (hoặc vòng cung) và một đường thẳng. Chọn. (9) Cố định khoá một điểm. Chọn một điểm. Chọn. 13

(10) Cố định khoảng cách theo chiều ngang giữa 2 điểm hoặc giữa hai điểm đầu cuối của đường thẳng. Chọn đường thẳng hoặc 2 điểm. Chọn. (11) Cố định khoảng cách theo phương thẳng đứng giữa 2 điểm hoặc giữa hai điểm đầu cuối của đường thẳng. Chọn đường thẳng hoặc 2 điểm. Chọn. 14

(12) Cố định lại khoảng cách giữa giữa hai điểm đầu cuối của đường thẳng hoặc 2 điểm. Chọn đường thẳng hoặc 2 điểm. Chọn. (13) Cố định bán kính của vòng tròn hoặc vòng cung. Chọn vòng tròn hoặc vòng cung. Chọn. 15

(14) Cố định góc độ của đường thẳng hoặc góc độ giữa hai đường thẳng. Chọn một đường thẳng hoặc 2 đường thẳng. Chọn. 16

2-4. Tạo hình một chiều thành hai chiều (1) Tạo hình Sau khi " 作成 " (Tạo) " ボディー " (Body) " スケッチ " (Sketch) xong nhấn " 押し出し " (Tạo hình) trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Nhập chiều dài tạo hình theo thông số tạo hình, chọn hướng, v.v... và nhấn "OK". (2) Hốc Chọn hình dạng một chiều, tạo ra Sketch dạng hốc (ví dụ là một vòng tròn). 17

Nhấn "Close", nhấn " ポケット " (Hốc) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Nhập độ rộng của hốc theo thông số của hốc, rồi nhấn "OK". 18

(3) Khối tròn xoay Tạo Sketch và một Body có hình dạng tròn xoay. 19

Nhấn " 回転体 " (Khối tròn xoay) vụ). từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm Chọn trục là trung tâm xoay tròn theo thông số xoay, chọn góc độ xoay, tiếp theo nhấn "OK". 20

3. Thiết kế bệ đỡ (0) Tạo tài liệu mới, rỗng. (1) Bộ phận (Phần dưới) Nhấn nút " ボディーを作成 " (tạo Body), tiếp theo nhấn nút " スケッチを作成 " (tạo Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XY" rồi nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo một hình chữ nhật. 21

Cố định hình chữ nhật với trọng tâm là mặt phẳng XY (trên dưới trái phải). Nhập như trong hình với kích thước hình chữ nhật 70 mm, 60 mm. Nhấn "Close" để đóng "Sketch". Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Chọn thông số tạo hình với chiều dài 12,5 mm, tiếp theo nhấn "OK". 22

Lưu lại. Chọn nơi lưu là " デスクトップ " (Desktop). Đặt tên file là "bearing-stand" (bearing-stand.fcstd). 23

(2) Bộ phận (phần giữa 1) Nhấn " スケッチを作成 " (Tạo Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng YZ", tiếp theo nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo thành hình thang. Cố định phần phía trên và phía dưới của hình thang để nó nằm ngang. Cố định phần trên và dưới của hình thang để nó đối xứng tâm. với trục tung của đường trung 24

Nhập kích thước như hình ( 30 mm, 60 mm, 70 mm, 12,5 mm). Nhấn "Close" để đóng "Sketch". Chọn " 押し出し "(Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Chọn thông số tạo hình với chiều dài 14 mm, đánh dấu chọn " 面に対して対称 " (Đối xứng với mặt phẳng), tiếp theo nhấn "OK". 25

Lưu đè. 26

(3) Bộ phận (phần giữa 2) Nhấn nút " スケッチを作成 " (tạo Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XZ" rồi nhấn "OK". Trong quá trình vẽ, " モデル " (mô hình) là hình ảnh gây khó nhìn nếu nhấp chuột phải vào hình đã vẽ và chọn " 表示の切替え (or space)" (đổi hiển thị (hoặc space)) thì có thể làm cho hình không hiển thị lên. (Ví dụ chọn Pad001, phím space) (Trường hợp muốn hiển thị lại thì cũng chọn mô hình đã vẽ và nhấn phím space) 27

Chọn từ thanh công cụ và tạo hình tròn. Nhập như trong hình, bán kính của hình tròn 15 mm và vị trí của điểm chính giữa (82,5 mm). Cố định điểm chính giữa của hình tròn nằm trên trục tung của đường trung tâm. 28

Chọn và từ thanh công cụ để tạo ra 3 đường thẳng và hai vòng tròn như trong hình. Nhập kích thước bán kính 5mm của 2 hình tròn giống nhau như trong hình. 29

Nhập kích thước như trong hình, một đường thẳng có kích thước 55 mm và vị trí là 12,5 mm, cố định đường thẳng đó song song. với mặt phẳng và cố định lại cho cân đối Lưu đè. Cân đối lại để điểm đầu cuối của mỗi đường thằng tiếp xúc với các vòng tròn (cố định để thành tiếp tuyến) như trong hình. 30

Thực hiện cắt bỏ như trong hình. * Vì có trường hợp dù thực hiện việc cắt bỏ nhưng vẫn không thể cắt được, nên lúc đó đừng lưu lại mà thử đóng rồi mở lại FreeCAD hoặc quay lại bước trước khi thực hiện cố định đường thẳng tiếp xúc cho đến bước. Nhấn "Close" để đóng "Sketch". Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). 11 Chọn thông số tạo hình với chiều dài 10 mm, đánh dấu chọn " 面に対して対称 " (Đối xứng với mặt phẳng), tiếp theo nhấn "OK". 31

(4) Bộ phận (phần trên) Nhấn " スケッチを作成 " (tạo Sketch), chọn hướng của Sketch là " mặt phẳng XZ" rồi nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo hình tròn. Nhập như trong hình, bán kính của hình tròn là 15 mm và vị trí của điểm chính giữa là 82,5 mm. 32

Cố định điểm chính giữa của hình tròn nằm trên trục tung của đường trung tâm. Nhấn "Close" để đóng "Sketch". Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Chọn thông số tạo hình với chiều dài 50mm, đánh dấu chọn " 面に対して対称 " (Đối xứng với mặt phẳng), tiếp theo nhấn "OK". 33

Chọn một bên mặt phẳng của hình trụ tròn, tạo Sketch. (Sketch dựa theo mặt phẳng của hình trụ) Chọn từ thanh công cụ và tạo hình tròn. Nhập bán kính của hình tròn và vị trí của điểm chính giữa như trong hình (bán kính 10 mm và vị trí của điểm chính giữa 82,5 mm), cân đối lại điểm chính giữa nằm trên trục tung của đường trung tâm. 34

11 Nhấn "Close" để đóng "Sketch". 12 Chọn " ポケット " (Hốc) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Chọn thông số hốc với chiều dài 50 mm, tiếp theo nhấn "OK". 13 Lưu đè. 35

(5) Đánh dấu tròn trên mép của mô hình (tạo Fillet). Xác định mép phần hình trụ của " モデル " (Mô hình) như trong hình (đường màu xanh lá cây). Trên công cụ bên ngoài của thanh công việc chọn " フィレット " (Fillet) (2 mm), tiếp theo nhấn "OK"., nhập bán kính hoặc 36

Tạo Fillet tương tự như vậy ở phía đối diện. (trường hợp bán kính Fillet giống nhau, có thể chọn mép sau khi nhấn " 参照を追加ボタン " (Nút thêm tham chiếu). Xác định mép cạnh của phần đáy hình trụ của mô hình như trong hình (đường màu xanh lá cây). Trường hợp chọn nhiều mép, nhấn giữ phím "ctrl" và nhấp chuột. Cả phần mép ở phía sau Fillet 3 mm được tạo ra sau khi chọn 4 cạnh. 37

Xác định mép phần chính giữa của mô hình như trong hình (đường màu xanh lá cây). Trường hợp chọn nhiều mép, nhấn giữ phím "ctrl" và nhấp chuột. Cả phần mép ở phía sau Tạo Fillet 2 mm 38

Xác định mép phía trên phần đáy của mô hình như trong hình (đường màu xanh lá cây). Trường hợp chọn nhiều mép, nhấn giữ phím "ctrl" và nhấp chuột. Cả phần mép ở phía sau Tạo Fillet 2 mm Lưu đè. Hoàn thành bệ đỡ!! 39

4. Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụng phần mềm Slicer Chương này sẽ giải thích đơn giản chu trình từ dữ liệu được mô hình hoá bằng 3DCAD đến trạng thái có thể đúc thành hình bằng máy in 3D. Trường hợp dùng máy in 3D, hãy thực hiện sau khi đọc "3D プリンタの説明書 " (Sách hướng dẫn máy in 3D). 4-1. Xuất ra định dạng stl Trên thanh mô hình (nhãn), chọn mô hình muốn xuất là stl. (Ví dụ: "Fillet003") Từ Menu, chọn " ファイル " (File) " エクスポート " (Export). 40

Lưu lên desktop "Tên file (ví dụ) là bearing-stand", "Loại file là stl". Tên file nên đặt ký tmột byte. (Có trường hợp máy in 3D không nhận diện được tiếng Nhật) * Biểu tượng thay đổi tùy theo môi trường máy tính, vì vậy hãy kiểm tra phần đuôi của tập tin (.stl). 41

4-2. Cách sử dụng phần mềm slicer (1) Trường hợp là Slic3r (Ver.1.2.9) Khởi động Slic3r. Nhấn nút " モデル追加 " (thêm mô hình), sau đó chọn mở "bearing-stand.stl". 42

Thay đổi độ lớn của mô hình (ví dụ 50%) 43

(Lần này không cần thiết) Trong trường hợp phần mặt phẳng của mô hình không khớp vào mặt phẳng bảng tạo hình của máy in 3D, xoay mô hình nếu cần thiết (trường hợp này xoay xung quanh trục Y 90 ). Nhấn vào nhãn "3D 造形プレビュー " (xem trước tạo hình 3D), kiểm tra hình ảnh tạo hình. 44

Nhấn nút "G コード出力 " (xuất mã G...) để lưu dưới dạng gcode vào desktop, (ví dụ) "bearing-stand.gcode". Hiển thị tiêu chuẩn số lượng sợi cần thiết. 45

Khởi động " 制御ソフト " (phần mềm điều khiển) (Pronterface). Mở file gcode. " ファイル " (File) " 開く " (Mở) hoặc 46

Nhấn nút " 接続 " (Tiếp tục) để cho máy in 3D tiếp tục (trạng thái có thể điều khiển). Sau khi kiểm tra bố trí của mô hình, nhấn nút " プリント " (In) để in thì máy bắt đầu tạo hình. 47

5. Thiết kế cho sản phẩm theo chủ đề (Kẹp loại C) (0) Tạo một tài liệu mới, rỗng. (1) Tạo hình dạng kiểu O " 作成 " (Tạo) " ボディー " (Body), " スケッチ " (Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XY", tiếp tục nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo 2 hình chữ nhật. Cố định trên dưới của 2 hình chữ nhật để nó ở giữa mặt phẳng XY. 48

Nhập kích thước hình chữ nhật giống như trong hình. ( 60 mm, 120 mm, 30 mm, 90 mm) Nhấn "Close" để đóng Sketch. Chọn " 押し出し "(Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Chọn thông số tạo hình với chiều dài 15 mm, đánh dấu " 面に対して対称 " (Đối xứng với mặt phẳng), tiếp theo nhấn "OK". 49

(2) Đánh dấu tròn vào hình dạng chữ O. Chọn vị trí để đặt Fillet (4 vị trí). Từ công cụ hiển thị cột công việc, chọn " フィレット " (Fillet) nhấn "OK"., nhập bán kính (5 mm) 50

Lặp lại và khi cần. (Bán kính Fillet 7 mm) Cho xoay tròn, nhấn " 参照を追加ボタン " (nút thêm tham chiếu), chọn cả mặt đối diện. 51

Lặp lại và khi cần. (Bán kính Fillet 10 mm) (4 vị trí) Lặp lại và khi cần. (Bán kính Fillet 7 mm) (2 vị trí) 52

Lưu lại. Chọn nơi lưu là " デスクトップ " (Desktop). Đặt tên file là "c-clamp.fcstd". 53

(3) Tạo hình hộp 1 " 作成 " (Tạo) " ボディー " (Body), " スケッチ " (Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XY", tiếp tục nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo hình chữ nhật. Cố định hình chữ nhật đối xứng theo hướng trục tung với đường trung tâm của mặt phẳng XY. Kích thước hình chữ nhật sẽ nhập giống như trong hình. ( 30 mm, 80 mm, 10 mm) 54

Nhấn "Close" để đóng "Sketch". Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Nhập thông số tạo hình với chiều dài 20 mm, đánh dấu chọn " 面に対して対称 " (Đối xứng với mặt phẳng), tiếp theo nhấn "OK". 55

Chuyển đổi giao diện làm việc. ) (4) Tạo hình dạng kiểu C Chọn từ thanh công cụ, thực hiện tính toán lôgic. Nhấn " 差集合 " (Tập hợp phần bù) như trong hình, chọn mô hình tính toán, nhấn "Apply". Lúc này, hình thứ 1 là hình được kéo ra, và hiển thị hình kéo cho hình thứ 2. Pad001 Fillet003Pad001 Mô hình đã được tính toán và cắt sẽ được hiển thị dưới dạng "Cut". Nhấn "Close" để lưu đè. 56

Chuyển đổi giao diện làm việc. ( ) (5) Tạo một lỗ dưới trong lỗ ren " 作成 " (Tạo) " ボディー " (Body), " スケッチ " (Sketch). chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XZ", tiếp tục nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo hình tròn. 57

Nhập kích thước hình tròn giống như trong hình. ( 5 mm, 22,5 mm) Cố định hình tròn để nó nằm trên trục hoành của đường trung tâm trên mặt phẳng XZ. Nhấn "Close" để đóng Sketch. Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). 58

Nhập thông số tạo hình với chiều dài 70 mm, đánh dấu chọn vào " 逆方向 " (Hướng ngược lại), tiếp theo nhấn "OK". Chuyển đổi giao diện làm việc. ) Chọn từ thanh công cụ, thực hiện tính toán lôgic. Nhấn " 差集合 " (Tập hợp phần bù) như trong hình, chọn mô hình tính toán, nhấn "Apply". Body002 Cut Mô hình đã được tính toán và cắt sẽ được hiển thị dưới dạng "Cut001". 59

11 Nhấn "Close" để lưu đè. 60

(6) Tạo mô hình với hai phần (vẽ hình hộp, cắt ở phần bù) " 作成 " (Tạo) " ボディー " (Body), " スケッチ " (Sketch), chọn hướng của Sketch là "mặt phẳng XY", tiếp tục nhấn "OK". Chọn từ thanh công cụ và tạo hình chữ nhật. (Lớn hơn so với kẹp C) Nhấn "Close" để đóng Sketch. Chọn " 押し出し " (Tạo hình) từ thanh công cụ của Sketch trong cột " タスク " (nhiệm vụ). Nhập thông số tạo hình với chiều dài 10 mm, đánh dấu chọn vào " 逆方向 " (Hướng ngược lại)", tiếp theo nhấn "OK". 61

Chuyển đổi giao diện làm việc. ) (7) Cắt hình 1 Chọn từ thanh công cụ, thực hiện tính toán lôgic. Nhấn " 差集合 " (Tập hợp phần bù) như trong hình, chọn mô hình tính toán, nhấn "Apply". Lúc này, hình thứ 1 là hình được kéo ra, và hiển thị hình kéo cho hình thứ 2. Body003 Cut001 Mô hình đã được tính toán và cắt sẽ được hiển thị dưới dạng "Cut002". 62

Nhấn "Close" để lưu đè. 63

Phụ lục Tải và cài đặt FreeCAD Trường hợp dùng hệ điều hành Windows, cần chú ý loại hệ thống OS Windows là 32-bit hay 64-bit. Đầu tiên, kiểm tra loại hệ thống trong máy tính dùng để cài đặt FreeCAD trong " システムとセキュリティ " (Hệ thống và bảo mật) " システム " (Hệ thống). Ví dụ Trên trình duyệt web, truy cập vào "https://www.freecadweb.org/" và nhấn tải xuống. 64

Chọn file tương thích với loại hệ thống và tải xuống (lưu). Việc cài đặt cũng giống như cài đặt các ứng dụng thông thường khác, nhấp đúp chuột vào file đã tải về, thực hiện theo các hướng dẫn trong trình cài đặt. Lời cảm ơn Cuốn sách hướng dẫn này được hoàn thành với sự đóng góp rất to lớn của ông Mizusawa Yuma, nghiên cứu sinh phòng nghiên cứu Waseda tháng 3/2018. Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ông. 65