No.34 2005 12 Abstract Từ khi chính sách đổi mới của Việt Nam được bắt đầu vào năm 1986, đến nay đã gần 20 năm. Chính sách này đã giúp duy trì mức tăng trưởng kinh tế cao trong nhiều năm qua. Tuy nhiên sự cách biệt giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn ngày càng gia tăng. Nếu sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng tiếp tục gia tăng thì chính nó là nguyên nhân gây ra sự bất ổn trong xã hội và là mối nguy ngăn cản tiến trình phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Việt Nam hiện nay. Bài này sẽ quan sát về sự cách biệt của hai ngành nông nghiệp và công nghiệp giữa hai miền Nam Bắc và sự chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị để biết được thực tr ạng của sự gia tăng chênh lệch giàu nghèo và nguyên nhân của nó. 20 1976 1978 1979 1979-141 -
1979 6 5 1981 1985 5 0.4 5.0 6.4 1986 12 6 4 1987 1993 1994 1995 1996 1998 4.8 1990 7.4 2000 ODA 2000 2004 7 1 1993 1 20 20 1990 4.1 1991 4.2 1993 6.2 1994 6.5 1995 7.0 1996 7.3 1999 7.6 2002 8.1 2004 2003 2001 36 48 4 2001 27.8 79 5 36.9 37 7 1-142 -
10 8 6 4 2 0 No.34 2005 12 1986 2004 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Dinh Van An, Quan Niem va Thuc Tien Phat Trien Kinh Te, Xa Hoi Toc Do Nhanh, Ben Vung Chat Luong Cao O Viet Nam, NXB Thong Ke, Ha Noi, 2005, p.78. 1999 2001 2003 1999 VND 2001 VND 2003 VND 295 356.8 484 516.7 625.9 795 225 274.9 377 2.29 2.27 2.10 Tong Cuc Thong Ke, Kinh Te Xa Hoi Viet Nam 3 nam 2001-2003, NXB Thong Ke, Ha Noi, 2003, p.302. 8-143 -
20 JACA 2 2-144 -
No.34 2005 12 50 1954 1975 20 70 1954 20 1976 20 70 70 1954 50 Nguyen Xuan Oanh 2 5 1976 80 91% 2 1 2 50% - 145 -
1979 80 30 50% 1979 40 50% 1976 80 23.6% 1981 85 83.7% 1983 1980 15 25% 100 1986 12 6 1990 5 1976 2-146 -
No.34 2005 12 2 2 1990 1994 90 94 5 627 5 9.5% 2001 1991 19% 1991 1994 2% 1994 3,528 3,618 90 1990 1994 40000 北部南部 35000 30000 1990 1991 1992 1993 1994 北部 33127.9 33900.4 34696.9 35459.4 36179.9 南部 32060.6 32829 33663.5 34528.8 35284.9 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995. pp.125-127 80% - 147 -
1986 1988 1991 1994 1991 1992 1993 1994 2.3 2.41 2.33 2.09 2.33 2.34 2.19 2.03 2.39 2.54 2.57 2.18 1985 1992 6 9,000 10 5,000 1.5 1986 1.3 1990 1.4 1992 1.5 6 6,000 40% 3 2,000 1992 1,085 385 3 4 5 1990 1994 1.57 1.59-148 -
No.34 2005 12 1990 1994 30000 20000 10000 北部南部 0 1990 1991 1992 1993 1994 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995. pp.144-145 1990 1994 100 20000 15000 10000 5000 0 1990 1991 1992 1993 1994 北部南部 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995. pp.180-181 1990 1994 Kg 500 400 300 200 100 0 1990 1991 1992 1993 1994 北部南部 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995. pp.182-183 1985 1990 50 ha 1993-149 -
85 ha 90% 1980 1986 1,100 680 420 62 38 3 1986 1990 1993 86 680 420 90 893 482 7.4 3.3 86 90 90 96 129 90 90 560 9 3,000 296 3 7,400 5 7 1994 154-150 -
No.34 2005 12 4 1992 1 13kg 1993 25kg 30kg 1 1 7 5 3 1993 58.1% 1998 37.4% 1993 25.1% 66.4% 2.64 1998 9.2% 45.5% 4.94 1993 1994 1993 58.1 25.1 66.4 1998 37.4 9.2 45.5 Dinh Van An, Quan Niem va Thuc Tien Phat Trien Kinh Te, Xa Hoi Toc Do Nhanh, Ben Vung Chat Luong Cao O Viet Nam, NXB Thong Ke, Ha Noi,2005,p.81. 1993 1998 5 1993 1998 29% 12% 34% 64% 1993-151 -
29% 1998 21 5 1993 71% 1998 79% 1993 1998 1993 1998 81.5 64.2 24 24 62.7 29.3 21 17 74.5 48.1 17 17 47.2 34.5 8 8 70.0 62.4 5 9 37.0 12.2 8 4 47.1 36.9 17 21 58.1 37.4 100 100 Dinh Van An, Quan Niem va Thuc Tien Phat Trien Kinh Te, Xa Hoi Toc Do Nhanh, Ben Vung Chat Luong Cao O Viet Nam, NXB Thong Ke, Ha Noi, 2005, pp.80 81. 1 1988 1989 1989 1992 1981 1988 26.1% 1985 1,820 1989 2,151 2 8 2020 1995-152 -
No.34 2005 12 80% 0.216ha 2 1.06ha 2 0.1ha 6 0.1ha 723,370 69.6 794,300 82.7 1,038,800 100 960,000 100 315,430 30.4 165,700 17.3 PTS. Nguyen Manh Huan, Ve can benh suy giam nang luc noi sinh phat trien nong thon nuoc ta hien nay va mot so giai phap cap bach, http://www.ykien.net/ctnongthon.html. 6 0.216ha 2 681,328 30.4% 1.06ha 2 1,756,420 17.3% 681,328-153 -
19 658,500 96.6% 266,500 15.4% 80% 1 1998 0.35 0.32 1998 0.26 0.32 0.29 0.33 0.31 0.36 0.30 0.31 2002 0.36 10 2-154 -
No.34 2005 12 2001 1000 1998 5 10.47 8.6 10.6 8.13 7.83 11 16.5 9.66 1945 8 1986 1991 7 1976-155 -
5 1981 1985 1996 27 27 4 http://wp.cao.go.jp/zenbun/sekai/wp-we92/wp-we92-00404.html 2005 9 3-156 -
No.34 2005 12 http://www.ovta.or.jp/div/publishing/qmagazine/2205/225_6.html 2005 9 14 Hotnam News(http://www.hotnam.com/news/050401123754.html) 2005 9 2 Hotnam News(http://www.hotnam.com/news/050421093233.html) 2005 9 17 Jica- (http://www.jica.go.jp/activities/report/country/1995_01_14.html) 2005 9 14 Jica Jica 1995 1995 82-83 84 86 86 87 2000 74 135 40 50% 1994 58 74 135 2000 135 138 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995.pp.182-183. 154 1994 153 167 3 2001 3 156 7 7 10 7751 9 2554 5 8321 3 7125 2 7709 2 3884 9212 56% 1996 76-79 Nguyen Sinh Cuc, Nong Nghiep Viet Nam 1945~1995, NXB Thong Ke, Ha Noi, 1995.p.34. 1996 176 http://www.maff.go.jp/kaigai/1998/19980304vietnam18c.htm. 2005 9 17 PTS. Nguyen Manh Huan, Ve can benh suy giam nang luc noi sinh phat trien nong thon nuoc ta hien nay va mot so giai phap cap bach, http://www.ykien.net/ctnongthon.html. 2005 9 2 http://www.maff.go.jp/kaigai/1998/19980304vietnam18c.htm. 2005 9 17 http://www.maff.go.jp/kaigai/1998/19980304vietnam18c.htm. 2005 9 17 Dinh Van An, Quan Niem va Thuc Tien Phat Trien Kinh Te, Xa Hoi Toc Do Nhanh, Ben Vung Chat Luong Cao O Viet Nam, NXB Thong Ke, Ha Noi,2005, p.99. Ibid.,p.99. Tai sao nguoi Thuong bieu tinh. http://www.bbc.co.uk/vietnamese/forum/story/2004/04/040421_ montagnardsupdate.shtml. 2005 9 17 http://www3.osk.3web.ne.jp/ ~vietnam/imai11.htm. 2005 10 20-157 -
Nguyen Thi Canh, Dien Bien Muc Song Dan Cu, Phan Hoa Giau Ngheo Nhin Tu Thuc Tien Tp HCM, NXB Lao Dong Xa Hoi,Tp HCM, 2001.p.51. 2002 332 333-158 -