言葉 : Trọng tâm: - Các cụm từ - Nội/ngoại động từ - Giải thích vấn đề văn hóa: Trà đạo, múa bon Phương thức giảng dạy: Giáo viên giơ tranh minh họa từ vưng và đọc to cụm đó lên học viên đọc theo giáo viên và học viên cùng lấy ví dụ theo kiểu giáo viên kể chuyện hoặc giáo viên hỏi học viên đáp (càng hài hước càng tốt) 例 :(nhấn mạnh/ viết bảng các cụm từ) みんなさん 寝る前に 歯を磨きますか 葉を磨かない人がいますか 病気になるとき 歯を磨きますか 私は組み立てることができません 頭が良くないんです 説明書をみながら 組み立てます みんなさんは組み立てることができますか みんなさん 折り紙が知っていますか 紙を折ると 折り紙になります 先週 Linh さんは帰っているとき 忘れ物に気が付きますね クラスに戻らなければなりませんでしたね もうすぐお正月ですね みんなさんは bánh chưng が好きですか わたしは bánh chưng があまりすきじゃありません しかし しょうゆをつけて bánh chưng を食べるのがいいです Hung さんはネクタイをしていますね (nhắc lại cấu trúc Vte chỉ kết quả của trạng thái, nếu cần) 私はネクタイのしかたがしりません Hung さんはわたしにネクタイのしかたをおしえてもらえませんか (nhắc lại cấu trúc, nếu cần) みんなさん わからない時 先生に聞きます 質問します 文法 1. V[ 辞書形 ] とおりに 導入 : 1. Duong さん 歯を磨いてください みんなさんも歯を磨いてください >>> みんなさんは Duong さんが歯を磨くとおりに歯を磨いたね ありがとう (viết lên bảng, nhắc lại cụm từ mới nếu có hs chưa nhớ) ページ 1
2. Quang さん 紙を折ってください みんなさんも紙を折ってください >>> みんなさんは Quang さんが紙を折るとおりに紙を折った 早くてきれいですね (viết lên bảng, nhắc lại cụm từ mới nếu có hs chưa nhớ) 説明 :vừa giải thích vừa viết lên dòng trên cùng/dưới cùng của bảng bằng bút đỏ 練習 : 練習 1Sử dụng tranh ảnh/body language ( この絵 描きます )( 番号 押します )( 順番 並びます ) ( テープ 言います )( 説明書 します ) 練習 2Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý (lúc này học sinh chưa nhớ hết từ vựng) 教科書の練習 B-2 例 ) ボタンを押します 番号 1) 行きます 矢印 2) 紙を切ります 線 3) 紙を折ります 線 4) 家具を組み立てます 説明書 練習 3Dịch Việt Nhật các câu đã luyện bên trên để học sinh nói thành thạo. 2. V[ た形 ] とおりに 導入 1) 先生 : 今から私がします してください 私がするとおりにしてください [ 座って 立って 手を上げて 座って ] いいですね 2) 先生 :[Viết lên bảng 私が書いたとおりに 書いてください ] Nói: 私が書いたとおりに 書いてください V[ 辞書形 ] とおりに ~ V[ た形 ] 説明 Giải thích bằng tiếng Nhật 辞書形の場合とた形の場合の確認 T: 今から書きます 今から書くとおりに 書いてください T: 書きました さっき書いたとおりに 書いてください Tóm tắt lại bằng tiếng Việt và viết lên bảng. ページ 2
練習 4Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý ( 言います 書きます )( 書きます 書きます ) ( 見ました 書きます )( 習いました 練習してください ) ( 思いました 言ってください ) 練習 5 教科書の練習 C-1 học. 練習 6Dịch Việt Nhật các câu chứa từ vựng của bài 30 ~ 34, tích hợp các mẫu ngữ pháp đã 3.< 動詞 た形 >/< 名詞 > の + あとで 導入 : [Vì cấu trúc 1 học sinh đã thực hiện nên cấu trúc 2 giáo viên sẽ thực hiện để tránh sự lặp lại.] 1. わたしは毎日 5 時に朝ごはんを食べます ( はやいですね わたしは忙しいですから ) それから 歯を磨きます ( 冬は寒いですね 私は暖かい水で歯を磨くよ ) ページ 3
わたしは朝ごはんを食べたあとで歯を磨きます 朝ごはんのあとで (Giáo viên viết lên bảng) 2. 今日は日本語の試験です Hanh さんは昨日たくさん勉強しましたが 忘れてしまいました 試験が終わりました よく泣きましたね ページ 4
友達とご飯を食べます あっ!! 思い出しました 試験が終わったあとで 答えを思い出しました 試験のあとで (Giáo viên viết lên bảng) 確認と説明 : Trong ví dụ 1, hành động nào xảy ra trước? => Khoanh tròn Trong ví dụ 2, hành động nào xảy ra trước? => Khoanh tròn Hành động ăn sáng chia thể ta nó có mang ý nghĩa quá khứ không? Giải thích và viết cấu trúc lên bảng Phân biệt với các mẫu ngữ pháp dễ nhầm. ページ 5
練習 1 Hoàn thành câu theo gợi ý あとで 勉強します ( 運動 仕事 シャワー 30 分 映画 散歩ジョギング 一週間 コンサート ) 練習 2 Hoàn thành câu theo gợi ý ( 宿題をします 帰ります )( ご飯を食べます 歯を磨きます ) ( 京都へ行きます 東京へ行きます ) ( 練習します 発表してもらいます ) ( 仕事が終わりました お酒を飲みました ) ( 買い物しました 帰りました ) ( テープを聞きます リピートします ) ( 電車を降りました 忘れ物に気がつきました ) 練習 3 教科書の練習 C-2 練習 4 Dịch Việt Nhật các câu chứa từ vựng của bài 30 ~ 34, tích hợp các mẫu ngữ pháp đã học. Sau khi thắt cà vạt, tôi đi làm. Sau khi thắt dây an toàn, tôi lái xe. Sau khi đọc quyển hướng dẫn, tôi dùng thử sản phẩm. 4.< 動詞 1 て形 >/< 動詞 1 ない形 > ないで + 動詞 導入 Vì cấu trúc này rất dễ nhầm nên giáo viên dung tranh và NHIỀU tình huống để học viên có ấn tượng sâu đậm 1. 運転するとき わたしはシートベルトをしています わたしはシートベルトをして運転します (Giáo viên viết lên bảng) ページ 6
でも Son さんはシートベルトをしていません ( おとこのひとかもしれません ^ ^) Son さんはシートベルトをしないで運転します (Giáo viên viết lên bảng) 2. 姉は目が悪いです 本を読むときめがねをかけます わたしは目がいいです ページ 7
姉はめがねをかけて 本を読みます わたしはめがねをかけないで 本を読みます (Giáo viên viết lên bảng, yêu cầu học sinh nhắc lại) 今日は試験です Trang さんは全然勉強しませんでした 勉強しないで 試験を受けます (Giáo viên viết lên bảng, yêu cầu học sinh nhắc lại) ページ 8
電気を消して寝ます (Giáo viên viết lên bảng, yêu cầu học sinh nhắc lại) 電気を消さないで寝ます (Giáo viên viết lên bảng, yêu cầu học sinh nhắc lại) ページ 9
友達の結婚式です 何を着ていきますか (Giáo viên viết lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi) 確認と説明 ながら との違い ながら と何が違いますか ~ ながら Hai hành động xảy ra đồng thời, vế sau là chính ~ て ~ します Hành động vế trước thực hiện trước なくて とのちがい Nhắc lại kute là dạng nối câu て とのちがい Nhắc lại đó là liệt kê hành động thông thường ページ 10
練習 Vì ở cấu trúc này giáo viên đã đưa ra rất nhiều ví dụ thực tế nên phần luyện tập không cần thêm ví dụ thực tế. Giáo viên cho học viên làm bài tập trong sách giáo khoa. 練習 1 教科書の練習 B-5 例 ) 眼鏡をかけて本を読みます 眼鏡をかけないで本を読みます 1) ソースをつけます 食べます 2) 傘を持ちます 行きます 3) シートベルトをします 運転します 4) 砂糖を入れます コーヒーを飲みます 5) 電気を消します 寝ます 練習 2 Hoàn thành câu T: どこも行きません ゆっくり休みます どこも行かないで ゆっくり休みます ( コーラス ) ( バスに乗りません 歩いて行きます ) ( ケーキは買いません 自分で作ります ) ( 妹は働きません 遊んでいます ) 練習 3 教科書の練習 C-3 練習 4 Luyện nói ngắn 2 3 câu về 1 chủ đề, học viên cố gắng dùng các mẫu đã học 1. Nấu 1 món ăn 2. Đi thi 3. Đi đám cưới Giáo viên cho học viên bốc thăm, sau đó các đôi có cùng chủ đề đứng đối diện nói cho nhau (cả lớp nói cùng lúc) Giáo viên gọi 1-2 người nói trước lớp và sửa. ページ 11