Abe Industrial Vietnam Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 高橋馨 社長 The Interview Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 Bí quyết xây dựng và phát triển Abe Industrial Vi

Similar documents
語彙リスト_ベトナム語(10Q).indd

平成25年度全国学力・学習状況調査:保護者に対する調査(小学校調査票)ベトナム語版

Microsoft Word - DAI THUA 100 PHAP _hoan chinh_.doc

[PDF] SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

労災保険外国人向けパンフ第二編_ベトナム語

日本留学試験の手引き_ベトナム語版

労災保険外国人むけパンフ第一編_ベトナム語i

Mục lục Lời mở đầu 1 1 Ba loại tai nạn lao động thường xảy ra trong khi hàn 2 2 Những công việc nhiều tai nạn gây tử vong 2 3 Tai họa và các nghi vấn

bộ khẩu tức là cái miệng. Cái miệng con người phát ngôn ra lời nói nhanh như mũi tên và mũi tên ấy sẽ mang đến cho chúng ta cả điều lợi lẫn điều hại;

2

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO DUY TÙNG TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC Mã số: LUẬ

Contents

PTB TV 2018 ver 8

1.Khóa tuyển sinh Số học viên Khóa tuyển sinh Thời gian nhập học Số học viên Khoa tiếng nhật Khóa học 1 năm Khoá học 2 năm Tháng 4 40 người (20 người

Microsoft Word - NhanGianDuKi-ISO-A5.doc

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN VẼ LẮP ĐẶT Sản phẩm Tối thiểu Áp lực sử dụng (động) Tối đa (tĩnh) Nhiệt độ sử dụng Chất lượng nước sử dụng Vùng thường Nhiệt độ

Tài chính Quan hệ Cộng đồng Quản trị căn bản Pháp lý Các loại rủi ro Dự án Tình hình Tài chính Mục tiêu công ty Giá cả Môi trường - Tử vong - Thương t

Khái quát cấu trúc Hệ thống Kiểm soát Tổng tải lượng Ô nhiễm (TPLCS) Chương 1 Tính cần thiết của TPLCS 1.1 Tổng quan về TPLCS Ô nhiễm nước xảy ra khi

W06_viet01

KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG HẬU TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU-MA-LA-THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH ĐOÀN TRUNG CÒN - NGUYỄN MINH TIẾN Việt dịch và chú giải NGUYỄN MINH H

意識_ベトナム.indd

CUỘC CÁCH MẠNG MỘT-CỌNG-RƠM MASANOBU FUKUOKA (Bản sách điện tử lần thứ nhất) Biên dịch: XanhShop Lời giới thiệu và hiệu đính: Hoàng Hải Vân Lời giới t

ĐVT: tấn STT Khối lượng Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2008 CTR CTR Công nghiệp 1.991, , , , ,747

Họ và tên Phiếu Chẩn Ðoán Nội Khoa Hãy đánh dấu vào nơi có triệu chứng bị bệnh Nam Năm tháng ngày Nữ Ngày sinh Ðịa chỉ Năm tháng ngày Ðiện thoại Có bả

Mùa Khô

Student Guide to Japan (Vietnamese Version)

Làm thế nào người Nhậtđã thành công trong các ngành công nghiệp? 1. Định hướng khách hàng 2. Quan niệm về năng suất 3. Thực hành nhữngđiều cơ bản nhất

CHƯƠNG TRÌNH Lời chào từ Ban tổ chức Hướng dẫn Học thi Trung Học Phổ Thông Nghỉ giải lao Trả lời câu hỏi Kinh nghiệm học thi từ Sinh viên đã tốt nghiệ

HỘI NGỘ ĐÀ NẴNG 2016 CÁM ƠN Ý TƯỞNG VÀ BÀI VỞ CỦA ANH CHỊ CỰU SINH VIÊN ĐHSP HUẾ 2 KHÓA LƯƠNG VĂN CAN VÀ HUỲNH THÚC KHÁNG. CÁM ƠN TRANG BLOG ANH TRẦN

Heike monogatari là một truyện kể xuất hiện vào khoảng thế kỷ XIII, kể lại cuộc xung đột giữa hai dòng họ có thế lực là họ Taira và họ Minamoto. Xét v


Quả bưởi có nhiều múi, mỗi trái được trung bình khoảng 12 múi. Phân tích 100 gam dịch quả bưởi chín, thu được 89 gam nước, 9 gam glucid, 0,6 gam proti

<4D F736F F D208EC08F4B90B6834B E CEA816A2D8D5A90B38DCF2E646F63>

プリント

00

La-hán Ba Tiêu Tên của Ngài là Phạt-na-bà-tư 伐那婆斯 (Vanavāsin). Theo truyền thuyết khi mẹ Ngài vào rừng viếng cảnh, mưa to dữ dội và bà hạ sanh Ngài tr

H˜C VI°N MÁY TÍNH KYOTO

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị thay đổi, sửa chữa những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi e

phihungn_ThaiBinhDiaNhanSuLuoc

có 5 hay 7 âm tiết xen kẽ nhau, có thể chia làm hai phần: Thượng cú (kami no ku) Câu 1: 5 âm, Câu 2: 7 âm, Câu 3: 5 âm (5-7-5) Hạ cú (shimo no ku) Câu

ĐẠI CHIẾN ĐÔNG NAM Á 1971 Trong Đặc San Canh Dần của ERCT, sempai Lê Văn Phụng có viết bài "Tuổi Học Trò". Trong bài nầy anh kể lại chuyện đánh nhau v

A Điều khoản quan trọng 1. Những điều lưu ý khi ký kết hợp đồng Về phương pháp xác nhận nội dung hợp đồng Khách hàng có thể chọn phương pháp xác nhận

外国人生徒のための公民(ベトナム語版)

Bia 1_VHPG_268_17.indd

Lịch của toàn khi vực Ngày nghỉ lễ rác vẫn Xin vui lòng chấp hành Xin vui lòng vứt rác tại địa điểm và ngày đã được qui định trước 8:30 buổi sáng! Vứt

MergedFile

Mục lục 1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD 1 2. Thao tác cơ bản 5 3. Thiết kế bệ đỡ Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụn

untitled

Mục lục Khi nào thì bắt đầu cho bé ăn dặm?... 1 Cức giai đoạn ăn dặm... 1 Đ thô ộà đ mềm c a th c ăn... 2 Th i gian cho bé ăn dặm trong ngày... 4 Bắt

Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 The Interview 現地経営 by タカコベトナム 何度も調整して やっと Thu さんと面談が実現しました 同じ戦後世代ですが 相変わらずエネルギッシュで圧倒されます 同じ留学仲間なので 留学

untitled

untitled

Microsoft Word - Thuc don an dam cho be 5-15 thang.doc

労働条件パンフ-ベトナム語.indd

2 Những sách nghiên cứu... Xem thêm : Để làm tài liệu cho quý vị nào quan tâm muốn tìm hiểu thêm, chúng tôi có soạn một tập riêng gồm danh sách những

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thanh Phương VẤN ĐỀ CON NGƯỜI CÁ NHÂN TRONG CÁC SÁNG TÁC THỜI KÌ ĐẦU CỦA NATSUME SOS

(Microsoft Word - Chuong tr\354nh H\340nh Huong Nh?t B?n docx)

Văn hóa-lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận LỊCH SỬ DI CƯ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG TỔ TIÊN CỦA CÁC DÒNG HỌ GỐC HOA Ở HƯƠNG VINH (The history of

ベトナム人向けの講義 セミナー 研修映像制作サービスの提供開始について 映像の力でベトナム人従業員 実習生 留学生の学びをサポート 株式会社メディアオーパスプラス OCG Technology Joint Stock Company 株式会社メディアオーパスプラス (

< F312D30335F834F E696E6464>

施策の概要 就学ガイドブック [ヴェトナム語]

NGUYỆT SAN CỎ THƠM ONLINE SỐ 12 THÁNG 11, 2018 MỤC LỤC BIÊN KHẢO: TR12- KIM THÚY, NHÀ VĂN NỮ GỐC VIỆT NỔI TIẾNG Ở CANADA - PHẠM VĂN TUẤN TR34 TƯỞNG NH

-HT Hộ Tông -HT Hộ Nhẫn Cùng các Bậc Trưởng Lão PGNT

Bento Thiện pp. John K. Whitmore, Chung-hsing and Cheng-t ung in Text of and on Sixteenth-Century Viet Nam. In Keith Taylor and John K. Whitmore, eds.

untitled

Microsoft PowerPoint vn Matsuki-Technical standards [互換モード]

資料 3 合格の場合 ( 候補者向け ) 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 平成 28 年 2 月 26 日 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA

年 2 月 22 日 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA 候補者が 看護師国家試験または介護福祉

Tường chống lũ cấy ghép cọc Nguyên tắc ép cọc tĩnh (The Press-in Principle) Tường bảo vệ cấy ghép cọc Các thành tự trước đây / hiện nay Phòng chống lũ

現代社会文化研究

Bạn Lê Hữu Sở (Agriteck Japan) "Bước tới nước Nhật trong cái lạnh tê tái của mùa đông,mọi thứ như đóng băng lại,bàn tay buốt giá của tôi run cầm cập.m

2 日本語らしい発音 にするには シャドーイング 日本語の発音がもっと上手くなりたい! そのもう一つの方法として シャドーイング があります - シャドーイングとは?- ネイティブの人が読んだ日本語を聞きながら それと同じ文章をそっくりそのまま音読することです - シャドーイングをする時のポイントは

1 ページ

Lê hô i giao lưu quô c tê Himeji lâ n thư 21 Nga y giơ : 30/10/2016 (Chu nhâ t) 10:00~15:00 (Trơ i mưa vâ n tiê n ha nh) Đi a điê m: Công viên Ohtemae

6 Xem thêm câu áp chót ở phần cuối mục II: Kinh tế không phát đạt và ý thức không khích lệ là hai nguyên nhân đệ nhất của thất bại trong cách mạng của

Microsoft Word - speech.docx

Ha y luyê n tâ p thông ba o đê n 119. Khi g. p hoa hoa n Trung tâm PCCC: Đây la 119, pho ng cha y va chư a cha y. Hoa hoa n hay Câ p cư u? Ba n : Hoa

Chương 1 Công tác an toàn cần cho việc gì? だいあんぜんさ第 1 安全作業 ぎょうは何 なんひつようのために必要か? Sự cần thiết của công tác an toàn 1) Nếu bạn bị thương hay khuyết tật

Microsoft Word - 4. Do Hoang Ngan OK _2_.doc

*3-0 これから 学校の生活についてお話をします Và sau đây, tôi xin nói về sinh hoạt trong trường. 18

Tuổi khác nhau, trình độ cũng khác nhau, cách dạy và học cũng khác nhau, nhưng đều giống nhau ở lộ trình học. Đầu tiên, các em tập viết, tập phát âm t

*4-1 これから 通訳 PTA 活動 子どもの安全と健康を守るためのいろいろな制度のことをお話します Chúng tôi xin nói chuyện về việc thông dịch, hoạt động của hội PTA (hội phụ huynh và giáo viên), c

Title フエ地域におけるキン族の城隍神とタインフック村の事例 Author(s) チャン, ディン ハン, 福田, 康男 周縁の文化交渉学シリーズ7 フエ地域の歴史と文化 Citation 周辺集落と外からの視点 : Issue Date URL http:

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi điện


Title Author(s) 日本語とベトナム語における使役表現の対照研究 : 他動詞 テモラウ ヨウニイウとの連続性 Nguyen Thi, Ai Tien Citation Issue Date Text Version ETD URL

第34課

Japanese 日本語 脱退一時金は原則として以下の 4 つの条件にすべてあてはまる方が国民年金 厚生年金保険又は共済組合の被保険者資格を喪失し 日本を出国後 2 年以内に請求されたときに支給されます 1 日本国籍を有していない方 2 国民年金の第 1 号被保険者としての保険料納付済期間の月数と保

ENTRANCE APPLICATION ( ベトナム版 ) ANABUKI MEDICAL & WELFARE COLLEGE JAPANESE COURSE FUKUYAMA

Như chúng ta sẽ thấy, nhiều phương diện của ngữ pháp tiếng Việt là dễ chứ không khó. Trên thực tế, nói một cách chính xác hơn, tiếng Việt đa phần là m

技能実習生手帳 ( ベトナム語版 ) SÁCH HƯỚNG DẪN THỰC TẬP SINH KỸ NĂNG (Bản tiếng Việt) 氏名 / Họ tên 所有者 ( 技能実習生氏名 )/ Chủ sở hữu sách (họ tên thực tập sinh kỹ năng) 名

ひと人 しと知 だいか第 1 課 あり合 いになる Gặp gỡ mọi người もくひょう目標 Mục tiêu にちじょう 1 日常のあいさつができる Chào hỏi thông thường được じ こ 2 自己 しょうかい紹介 Tự giới thiệu được ができる ひこ

Microsoft PowerPoint - C 化学物質の取扱い( ).pptx

không khí ít bị ô nhiễm vì không có xe gắn máy, nhưng trên tàu người ta dùng cái bịt miệng khẩu trang tránh bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp vì đông

京都教育大学 外国人の子どもの教育を考える会

文理侯陳公補考 蓮田隆志 問題の所在 (2) (1) (1) 1 文理侯陳公碑 Viện Nghiên cứu Hán Nôm thuộc về Viện Hàn lâm Khoa hoc Xã hội Việt Nam (2) 29

AIT日本語学校 オリエンテーションベトナム語訳

投資登録申請フォーム フォーム 1-1. 投資プロジェクトの実施申請書 ( ベトナム語 ) (Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc VĂN BẢN ĐỀ

Review of Asian and Pacific Studies No Transition of Legislation Relating to Registration of Residence for Domestic Migrants in Vietnam * Isao

Sức khỏe tâm thần cho thực tập sinh kỹ năng Phát hiện sớm stress, Tâm hồn và cơ thể đều khỏe mạnh Sức khỏe tâm thần, Mọi người vui cười

Transcription:

Abe Industrial Vietnam Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 高橋馨 社長 The Interview Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 Bí quyết xây dựng và phát triển Abe Industrial Việt Nam Abe Industrial Vietnam は日本の阿部製作所の子会社 製品は 100% 親会社向けというように シンプルなオペレーションです しかし Abe Industrial Vietnam には他に見られない点が多く存在しています 立ち上げから携わり 一手で会社を成長させた高橋馨女性社長に経営管理の考え方 今までの取り組みなどについてヒアリングさせて頂きました Công ty Abe Industrial Việt Nam là công ty con của công ty Abe Industrial tại Nhật Bản. Mô hình kinh doanh khá là đơn giản, 100% sản phẩm được xuất khẩu cho công ty mẹ. Tuy nhiên tại Abe Industrial Việt Nam có thể thấy nhiều điểm khác biệt so với các công ty khác. Nữ tổng giám đốc công ty, bà Kaoru Takahashi, là người đặt nền móng cho công ty từ những ngày đầu. Bài phỏng vấn nhằm để hiểu suy nghĩ và phong cách lãnh đạo của bà TGĐ cùng những hoạt động bà đã làm cho công ty mình. 1

高橋馨社長のこだわり Những điều mà TGĐ Kaoru Takahashi quyết theo đuổi Phuc: 御社がベトナム進出するときに私が進出支援を担当させて頂いていたのは 2007 年でしたね 高橋 : そうですね 思えば その時は何も分かっていなかったですね 実は 今の会社は私の生まれ育った田舎にある会社です そのご縁で採用となり ベトナム担当として出向となりま した 面接の時 労務管理が仕事だと言われていたので大丈夫だと思っていましたが 赴任すると 採用から マネージメント 品質 生産管理までやらなければならず 最終的に勉強になりましたが大変でした Phuc: そうなんですか? じゃ 本社に入社して しばらくしたら 赴任したのですね 高橋 : いや ほぼすぐ現地赴任しました 形としては本社採用ですが 中身は現地採用ですね ( 笑 ) 約 10 年間 在日外資系企業 ( 食品関係 ) の販売促進に携わったあと 阿部製作所ベトナムプロジェクトメンバーとして転職 Phuc: Tôi nhớ thời điểm công ty chị đầu tư vào Việt Nam, lúc đó tôi đảm trách dự án là khoảng năm 2007. Takahashi: Đúng vậy thật. Nhớ lại lúc đó tôi chẳng biết gì. Thật ra công ty hiện tại là công ty có trụ sở tại quê tôi. Nhờ mối quan hệ địa phương đó mà tôi được đảm trách dự án đầu tư và được cử đi Việt Nam. Lúc phỏng vấn phía công ty nói công việc chủ yếu là quản lý nhân sự nên nghĩ mình có thể làm được, được tuyển vào tôi phải làm mọi thứ bao gồm cả tuyển dụng, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất là những việc tôi có mơ cũng không nghĩ mình sẽ làm. Ban đầu rất áp lực nhưng nhờ đó cũng học hỏi được nhiều. Phuc: Ồ như vậy có nghĩa là sau khi vào công ty mẹ thì chị được bổ nhiệm ngay lập tức phải không? Takahashi: Gần như là vậy. Về hình thức thì là tuyển dụng cho công ty mẹ, nhưng mà thực tế thì tuyển để đi làm việc ở nước ngoài (cười). Sau 10 năm làm công việc phát triển kinh doanh cho một công ty chuyên về thực phẩm có vốn nước ngoài tại Nhật, chị chuyển việc sang công ty Abe Industrial với cương vị là thành viên dự án đầu tư vào Việt Nam. Phuc: Có nghĩa là ngay từ đầu công ty chị đã nhận được sự hỗ trợ kinh doanh của chính quyền địa phương. Vậy thì việc tuyển dụng thì sao? Có gặp khó khăn gì phải không? Takahashi: Bây giờ thì không khó khăn bằng lúc trước. Phuc: Có phải là do công ty chị đã có một vị thế vững chắc rồi phải không? [HRnavi] The Interview::vol 005::Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 2

Phuc: そういう意味で 御社は最初から現地に根付いた経営を実践していますね ところで 採用に関して 困ったことがありませんでしたか? 高橋 : 今は昔ほど困らなくなりましたね Phuc: 定着がよくなったということですか? 高橋 : 弊社の働く環境が進化したことと 過去より人材が増えたからだと思います 弊社が入っている工業団地は ホーチミン市内から 1 時間半程の VSIP2 です 2007 年の頃は周囲には誰も住んでなく スタッフ層はいうまでもなく ワーカーも思ったほど集まりませんでした でも今は 周辺に工員用の安い下宿もたくさんできて 求人に対する応募がかなり多くなっています それから 私自身もいろいろ試行錯誤の末 ようやく機能するマネージメント方法を築 けたように思います その結果 スタッフも働きやすくなったのか 定着しています Phuc: 素晴らしいですね 最初のごろと比べて マネージメント方法が変わっていますか? 高橋 : 最初はスタッフがミスすると 何でこんなことも分からないの? 知っていて当たり前だろう? と思い 非常にストレスを抱えていました 細いところまで注意し 完璧さを求めました スタッフにとっては 愛されすぎて窮屈だったかもしれません ( 笑 ) また 退職したいという社員に対して どうして退職するのかを理由を聞き引きとめていました 自分がとても苦労してきたので 彼らがすぐやめてしまう考え方が理解できなかったからだと思います あるとき 理解してもらうことを諦め 一歩引いたところでスタッフの裁量を増やし アドバイザーに徹するようにしました このように変えることができたころには 自分自身も楽になっていました 駐在当初と比べると 自分も成長したなと思いま すね ( 笑 ) Takahashi: Tôi nghĩ rằng do môi trường làm việc của chúng tôi ngày một chất lượng, nên nhân viên cũng tăng hơn so với lúc trước. Công ty chúng tôi nằm ở khu công nghiệp VSIP2, cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 1 tiếng rưỡi di chuyển. Khoảng năm 2007, xung quanh đây hoàn toàn không có người dân sinh sống, vì vậy đừng nói đến nhân viên, ngay cả công nhân tuyển còn khó nữa. Thế nhưng, bây giờ xung quanh nhà máy xuất hiện nhiều nhà trọ giá rẻ cho công nhân, nên số lượng công nhân ứng tuyển cũng khá nhiều. Sau rất nhiều lần thử nghiệm và thất bại, tôi nghĩ rằng mình đã xây dựng được phương pháp quản lý hiệu quả. Từ kết quả đó, nhân viên cũng làm việc dễ dàng hơn, và công ty cũng dần trở nên ổn định hơn. Phuc: Wow! Tuyệt vời! Vậy, so với lúc ban đầu, giờ phương pháp quản lý của chị đã thay đổi như thế nào? Takahashi: Ban đầu, khi nhân viên làm việc sai sót thì tôi đã nghĩ rằng tại sao những chuyện như thế này mà cũng không hiểu? Nó là chuyện hiển nhiên mà., nên đã rất căng thẳng. Tôi luôn chú ý đến những việc nhỏ nhặt, và yêu cầu ở họ sự hoàn hảo trong công việc. Đối với nhân viên, nếu như được nuông chiều quá thì sợ rằng họ sẽ tự tung tự tác (Cười). Còn với những nhân viên muốn nghỉ việc, tôi chỉ hỏi lý do vì sao nghỉ việc rồi thôi. Họ nghĩ rằng họ đã quá vất vả với công việc rồi, nên muốn nghỉ ngay lập tức. Thực sự, tôi không thể hiểu nổi cái cách suy nghĩ như vậy. Cũng có khi, tôi dừng cái suy nghĩ mong người khác hiểu cho mình, và bắt đầu cố gắng tạo dựng sự tin tưởng cho cho nhân viên như một người cố vấn. 3

Phuc: ある意味で 包容力が増しているのではないでしょうか その中で 人事制度に関して 何か工夫しましたか? 高橋 : そうですね その時にあうように調整しているのが給与です 手当と給料の計算方法うぃ大変工夫してきました 最初は日本と同じように多く手当を付けていました しかし しば らく経つと 給料計算が複雑になるばかりで 社員の定着につながらないことに気づきました 今はワーカーの手当はシンプルに スタッフには一切手当をつけていません もう一つは昇給回数 生産効率が一向に上がらない状 況が続いたことがあり 現地サプライヤーのトップに相談したりしたところ その企業では毎月査定をし 給与で差をつけているとのことでした それを聞き 年 1 回だった昇給を 2 回に変え ワーカークラスのモチベーション維持しています それに加え 毎月部署ごとに個人の生産効率評価を行い インセンティブを支給しています イン Khi mà tôi đã thay đổi được như thế, thì tôi thực sự thấy mình thoải mái hơn rất nhiều. So với lúc mới đương nhận vị trí này, giờ đây tôi thấy mình trưởng thành lên rất nhiều. Phuc: Chẳng phải chị trở lên bao dung rất nhiều hay sao? Liên quan đến chế độ nhân sự, chị đã có những trăn trở gì? Takahashi: À, về vấn đề này, trước hết, tôi đã điều chỉnh lương sao cho phù hợp với thời điểm khi đó. Tôi cũng đã trăn trở rất nhiều về cách tính lương và trợ cấp. Ban đầu, tôi đã sử dụng nhiều khoản trợ cấp giống như bên Nhật. Tuy nhiên, sau một thời gian, tôi nhận thấy cách tính lương quá phức tạp,chưa ổn định được. Bây giờ thì tôi tính trợ cấp cho công nhân một cách đơn giản, và không tính bất cứ trợ cấp nào cho nhân viên. Thêm một điều nữa là số lần tăng lương. Công ty tôi đã từng có thời kỳ tình trạng sản xuất trì trệ trong thời gian dài. Khi đó, tôi đã liên hệ với các nhà cung cấp lớn ở địa phương, và được biết rằng ở những công ty đó họ đều đánh giá và điều chỉnh lương hàng tháng. Sau khi biết được điều đó, tôi đã quyết định tăng lương cho nhân viên 1 năm 2 lần, và duy trì điều đó như một độc lực thúc đẩy công nhân làm việc. Thêm vào đó, tại từng bộ phận, vào mỗi tháng sẽ tiến hành đánh giá hiệu quả công việc của từng người, và có phần thưởng khuyến khích họ. Phuc: Liên quan đến vấn đề quản lý con người, đứng trên suy nghĩ của người Nhật, chị cũng có nhiều trăn trở quá nhỉ! Thế còn việc mua sắm nguyên liệu sản xuất tại địa phương thì có thuận lợi không? Takahashi: Công ty chúng tôi thu mua các cuộn dây đồng, sau đó thuê công ty bên ngoài dập gia công, xử lý bề mặt, rồi xuất hàng đã được lắp ráp và đóng gói về công ty mẹ. Ban đầu, chúng tôi mua hàng nội địa 100%, chủ yếu là tại những công ty có vốn nước ngoài với giá cao. Sau đó, để giảm chi phí, chúng tôi đã tìm kiếm những xí nghiệp bản địa với giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng sản phẩm. Điều này là một thử thách lớn, nhưng cũng nhờ những mối quan hệ với người Việt Nam, chúng tôi đã thành công khi 4

ティブ制を導入したのは 4 年ぐらい前でしょうか 今のところ機能していると思います Phuc: 人材マネージメントに関しては 日本人の考え方をベースにいろいろ工夫したということですね ところで 生産資材に関して 現地調達は順調でしょうか? Phuc: 品質維持の問題でしょうか? 高橋 : 一言で言えば そうですが どちらかというとマネージメントの問題だと思います 経営者厳しく管理できている企業では 納期も品質も問題なく提供できています 一方 最初は一緒に取り組んでいた経営者も 部下に一切を任せるようになる高橋 : 弊社はコイルを調達して と 残念ですが 様々な問題がプレス加工 表面処理を外注し 発生してきます トラックに載組立 梱包した製品を親会社へせて出発したが 何時間待って輸出しています 最初から現調も到着しないなど様々な言い訳率は 100% でしたが 当初は をしてきます もう要らないか比較的価格が高い外資系企業から持って帰ってくださいと返品らの調達が主でした その後 したこともありました コスト削減のため 品質の基準を満たす 安価なローカル企業 Phuc: 結局 どうやって解決し探しました これは大きなチャましたか レンジでありましたが ベトナムに来てからのベトナム人との人脈のおかげで 90% 以上をローカル企業から調達することに成功しました ただ 品質基準はぎりぎり 納期や品質面では苦労はまだまだ多いですね 現地サプライヤーとどのように付き合うかがとても重要です giờ đây hơn 90% mặt hàng chúng tôi thu mua tại các xí nghiệp bản địa. Chỉ có điều chất lượng cũng chỉ xuýt soát thôi. Về việc giao hàng, và chất lượng thì vẫn còn nhiều điều chưa được. Bây giờ quan trọng là phải kết hợp với nhà cung cấp bản địa. Phuc: Có phải là vấn đề duy trì chất lượng đúng không? Takahashi: Nếu mà nói một cách đơn giản thì đúng là như vậy, nhưng tôi nghĩ chính xác hơn thì nó thuộc về vấn đề quản lý như thế nào. Trong những công ty có sự quản lý một cách nghiêm khắc thì việc giao hàng và chất lượng là hoàn toàn không có vấn đề gì. Thêm vào đó, những công ty cùng nhau hợp tác kinh doanh thì họ giao toàn bộ trách nhiệm cho cấp dưới, do đó phát sinh rất nhiều vấn đề. Có những trường hợp, dù đã chất hàng lên xe, nhưng mãi mà vẫn chưa thể giao hàng được, thì họ toàn đưa ra những lời ngụy biện cho những chuyện ấy. Tôi cũng từng trả hàng lại cho họ và nói rằng Tôi không cần nữa, hãy đem về đi. Phuc: Cuối cùng, chị đã giải quyết như thế nào? 5

高橋 : 緊張感をもってもらうよ Phuc: ところで 生産技術に関うにしてきました 弊社では弊して日本からの指導があります社担当者とサプライヤーの担当か? 者とで毎月定例会議を開催して高橋 : 立ち上げ時はかなり本社います その月に起きた問題のの技術指導がありました しか原因を追究し改善策を導き出し し最近は 本社から技術指導に期日までの改善を約束させます 来てもらうのは 新規製品が導その改善過程をモニタリングし 入される時くらいで 4 ヶ月にまた フィードバックする そ 1 回 1 週間位でしょうか れでも一進一退ですが 少しずつですが改善してきています 付き合い続けることがローカル企業とうまくやっていくポイントだと思います そのサプライヤーの一社が急成長したことは嬉しいできごとでした その会社はとてもまじめな経営をしていて JICA の支援も受け 小さな町工場だったのが 第三工場まで持つ立派な企業になりました 一方で 経営者が海外移住しようなどと悩んでいる企業では 一向に品質が安定しません 本当に会社は経営者次第だと改めて思いました Takahashi: Giữa hai bên đã có một mối quan hệ rất căng thẳng. Hàng tháng, người phụ trách mua hàng của công ty chúng tôi và người phụ trách của nhà cung cấp đều tổ chức họp định kì để tìm ra nguyên nhân của những vấn đề xảy ra trong tháng đó, và đưa ra đối sách cải thiện, cũng như cam kết việc giao hàng đúng kì hạn. Chúng tôi sẽ giám sát xem việc đó có được cải thiện không và phản hồi lại phía nhà cung cấp. Từng chút một, cũng có những cải thiện đáng kể. Tôi nghĩ rằng việc duy trì mối quan hệ tốt là một điểm giúp cho việc hợp tác với các xí nghiệp bản địa tốt hơn rất nhiều. Tôi đã rất mừng khi có một nhà cung cấp của chúng tôi đã có sự phát triển một cách nhanh chóng.trước đó nó chỉ là một nhà máy sản xuất ở một thị trấn nhỏ, nhờ sự hỗ trợ của JICA, và kinh doanh một cách nghiêm túc giờ đã trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh nắm trong tay 3 nhà máy sản xuất. Mặt khác, những doanh nghiệp đang đau đầu vì muốn mở rộng kinh doanh ra nước ngoài thì chất lượng sản phẩm vẫn chưa ổn định được. Tôi cho rằng, một công ty thực sự muốn phát triển thì người quản lý đóng một vai trò rất quan trọng. Phuc: Liên quan đến kỹ thuật sản xuất thì bên chị có sự chỉ đạo nào từ bên Nhật không? Takahashi: Khi mới thành lập, có khá nhiều chỉ đạo kĩ thuật từ công ty mẹ. Tuy nhiên, những năm gần đây, chỉ khi nào đưa vào sản xuất mặt hàng mới thì mới nhận được sự chỉ đạo kỹ thuật từ công ty mẹ, khoảng 4 tháng 1 lần, trong vòng 1 tuần. 6

Phuc: しかし ベトナム人は互いに教え合わないので いつになっても日本人が入って 教えなければならないということをよく聞きますが 御社ではそういう状況ではないですか 認してもらえないだろうか といったことを依頼されることがあります 人材に恵まれていると思います Phuc: いや すごくうまく経営していると思います 現調 100% 技術移転完了 現地に根付いたマネージメント そして 高橋社長自身も現地採用のように現地経営にコミットしています これなら 経営効率が良いに違いありません 高橋 : ありがとうございます 暗中模索しながら現地に合わせた経営をしてきました 本社に対しても貢献してきたと思っていますし まだ少しですが 利益を出しています Phuc: ここまで出来る駐在女性社長はいないのではないでしょうか? 高橋 : そうですね 現在いる社高橋 : 駐在女性社長はほとんど員はとても面倒見が良い社員で いないですからね ( 笑 ) あり難率先して技術者育成に努めていいことに 私が女性なのでか るようです というのも 技工員に対して怒鳴っても 反論術者が足りないから誰々をトレすることもなく 苦笑いしながーニングしたい ついては 承らやってくれています また Phuc: Tuy nhiên, vì người Việt Nam không chỉ bảo lẫn nhau, nên nghe đâu lúc nào cũng phải có người Nhật vào công ty làm để dạy bảo họ. Ở công ty chị hình như là vậy phải không? Takahashi: Nhân viên của chúng tôi hiện tại, luôn quan tâm đến nhân viên khác, luôn đi đầu và tiến hành nuôi dưỡng lớp kĩ sư trẻ. Tôi có mở lời nhờ họ Số lượng kĩ sư tốt hiện tại không đủ nên muốn đào tạo nhiều người hơn để phục vụ tốt cho công ty. Các bạn có đồng ý giúp tôi với không?. Tôi nghĩ chính vì vậy tôi đã được ban cho nhiều nhân tài. Phuc: Đâu có, tôi nghĩ chị đang kinh doanh rất tốt đó chứ. Hiện nay đã kết thúc chuyển giao công nghệ 100% rồi, cách quản lý cũng bắt nguồn từ địa phương, hơn nữa, chị Takabashi cũng cam kết sẽ kinh doanh dựa vào việc tuyển dụng tại địa phương mà. Nếu vậy thì đúng là hiệu suất knh doanh rất tốt đó chứ. Takahashi: Cảm ơn anh. Tôi vừa lần mò vừa kinh doanh cho hợp với địa phương thôi. Cống hiến cho công ty vẫn còn rất ít nhưng cũng có lợi nhuận. Phuc: Đến bây giờ chắc giám đốc nữ chịu đến đảm nhận công việc tại địa phương không phải là không có phải không? Takahashi: Giám đốc là nữ chịu đảm nhận công việc tại địa phương thì chắc chưa có (cười). Khi có những chuyện khó khăn, dù gì tôi cũng là nữ, dù có la hét giận dữ đối với công nhân, cũng không bị phản pháo lại, mà họ sẽ làm và cười một cách khổ sở.tôi cũng có tham gia nhiều hội thảo, nên cũng được mọi người nhớ tới, và thỉnh thoảng cũng mọi người phỏng vấn. (cười) Phuc: Nếu mà có nhiều nữ Giám Đốc như chị Takahashi đây thì tốt nhỉ. Takahashi: (Cười) Tôi không biết tốt chỗ nào nhưng giám đốc nữ tăng lên thì cũng hi vọng rằng xã hội Nhật cũng ngày càng suy nghĩ thoáng hơn. Tại Việt Nam, khi được mời dùng bữa với đối tác thì họ đi cùng vợ và con. Điều đó thật tuyệt vời. Phuc: Tôi cũng nghĩ vậy. Việc giao lưu với các doanh nghiệp bản xứ cũng nhiều hơn phải không? Chị có suy nghĩ gì đến việc tung sản phẩm của công ty ra thị trường nội địa chưa? 7

いろいろな研修会に出席してい国内販売の予定はまだないと答るのですが 皆さんから覚えてえたのですが ベトナム国内でもらえやすいのか インタビュ売られているものは品質が本当ーなどたまに依頼されます ( 笑 ) に低いと ローカルの社長に言 Phuc: 高橋社長のような女性社長が多くいらっしゃるといいですね 高橋 :( 笑 ) 何かよいかは分かりませんが 女性社長が増え もっと日本社会がオープンになる日を望んでいます ベトナムでは 現地経営者から頻繁に食事に誘われるのですが 女性だということで 奥様とお子様同伴で一緒に食事ということもよくあります 素敵ですよね Phuc: そうなんですね 現地企業との交流も広そうですね ところで 御社商品の国内販売は考えていますか? 高橋 : 国内販売できたらいいですね 最近第二工場の内装工事をローカルの建築会社にお願いしたのですが そのとき その工事会社の社長から国内販売について聞かれたことがあります われたときには 国内需要があると確信しました Phuc: 仮に国内販売をするときに何か障害になると思いますか? 高橋 : 販売チャネルの構築とコストでしょうか ただ コストに関しては安かろう 悪かろうで 既存製品ではよく問題が起きる と前出の建設会社社長から聞いています また ベトナム建設業界は今 再編時期だと聞いており 生き残るために品質も意識すべきであると気づいている企業が多いようです これは大きなチャンスでしょうか Takahashi:Nếu mà có thể kinh doanh trong nội địa thì quá tốt. Dạo này bên công ty tôi đang nhờ công ty xây dựng bản địa thiết kế nội thất cho nhà máy thứ hai. Tôi cũng có nghe nói về việc bày bán sản phẩm trong thị trường nội địa từ ông giám đốc công ty đó. Về dự định tung ra thị trường nội địa thì vẫn chưa, nhưng mà khi đó ông ấy nói rằng các sản phẩm mà đang được bán trong nội địa Việt Nam có chất lượng rất tệ, thì tôi chắc chắn rằng mình cần mở rộng sang thị trường nội địa. Phuc: Chị nghĩ có trở ngại gì không khi kinh doanh trong thị trường nội địa? Takahashi: Có lẽ vấn đề là ở giá cả và việc xây dựng kênh bán hàng. Tuy nhiên, tôi cũng có nghe từ giám đốc công ty xây dựng rằng hiện tại vật giá vẫn còn tình trạng giá rẻ giá xấu, và hàng hóa hiện tại thì thường xuyên xảy ra vấn đề. Ngoài ra, hiệp hội ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam thì cũng có nghe là tái cơ cấu, do đó để có thể sống sót được thì hình như nhiều doanh nghiệp đang ý thức được vấn để chất lượng. Có lẽ đây là cơ hội lớn với chúng tôi. 8

Phuc: ぜひ挑戦しベトナム国内マーケットでも成功してほしいですね 最後に Abe Industrial Vietnam において 高橋社長が一番こだわっていることを教えください 高橋 : ビジネスは最終的に人だと思っています 弊社に関わった社員が 規律よく 人として当たり前のことが当たり前にできるようになることが私の最大のこだわりです 御社の社員はきちんとしているね といわれるのが私にっとって最大の褒め言葉です Phuc: それは本当に大切なことですね そういう基礎ができたら その後の人生も正しい方向に進む気がします 本日 ありがとうございました 談 Phuc: Nhất định những thách thức tại thị trường Việt Nam chị cũng thành công thôi. Xin chị cho biết điều gì chị muốn theo đuổi đến cùng tại Abe Industrial Vietnam. Takahashi: Đối với người làm kinh doanh thì tôi nghĩ rằng đều cuối cùng vẫn chính là con người. Chuyện tôi muốn theo đuổi đến cùng là có thể huấn luyện nhân viên của công ty chúng tôi làm những việc đương nhiên trở thành điều tất nhiên phải làm như thế, chẳng hạn như việc phải tuân theo những quy định trong công ty. Khi được ai đó khen rằng nhân viên quý công ty thật nghiêm túc! thì đó quả thật là một sự khen tặng không gì sánh bằng. Phuc: Điều đó thật sự đáng quý. Đó là một nền tảng quý giá cho những định hướng đúng đắn sau này. Hôm nay, thật cám ơn chị rất nhiều. 高橋社長のことが知っているひとを訪ねと高橋さんは厳しい人だと口揃える 私はベトナムで仕事をする上では少々厳しいがちょうどよいと思っています 社員の成長を促したい高橋社長だからこそ 社員に厳しさを要求するのでしょう 最近では退職するスタッフに感謝されたり 工業団地運営企業に勤める職員が自分の妻の教育のために 妻を入社させてほしいと言われるほど すっかり人材育成企業として認知されているようです 当たり前なことが当たり前のように出来る会社が実現するのはそう遠くないようです Tôi có hỏi những người quen biết chị Takahashi thì được biết là chị khá khó tính. Bản thân tôi nghĩ rằng, khi làm việc ở Việt Nam thì khó tính cũng là việc tốt. Chẳng phải vì chị Takahashi luôn muốn thúc đẩy nhân viên của mình trưởng thành nên mới nghiêm khắc với nhân viên phải không? Dạo gần đây tôi được biết có nhân viên đã nghỉ việc quay lại cảm ơn chị ấy, thậm chí có nhân viên đang làm việc ở công ty điều hành khu công nghiệp cũng có ý muốn gửi vợ mình vào công ty chị để có thể trưởng thành hơn nhờ vào sự đào tạo nhân lực của công ty. Tương lai mà bất kỳ thành viên nào trong công ty cũng đều thực hiện những điều đương nhiên phải làm một cách tự giác hoàn toàn không xa. 9