Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 The Interview 現地経営 by タカコベトナム 何度も調整して やっと Thu さんと面談が実現しました 同じ戦後世代ですが 相変わらずエネルギッシュで圧倒されます 同じ留学仲間なので 留学

Similar documents
平成25年度全国学力・学習状況調査:保護者に対する調査(小学校調査票)ベトナム語版

語彙リスト_ベトナム語(10Q).indd

日本留学試験の手引き_ベトナム語版

Microsoft Word - DAI THUA 100 PHAP _hoan chinh_.doc

労災保険外国人向けパンフ第二編_ベトナム語

[PDF] SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

2

Contents

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO DUY TÙNG TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC Mã số: LUẬ

1.Khóa tuyển sinh Số học viên Khóa tuyển sinh Thời gian nhập học Số học viên Khoa tiếng nhật Khóa học 1 năm Khoá học 2 năm Tháng 4 40 người (20 người

PTB TV 2018 ver 8

労災保険外国人むけパンフ第一編_ベトナム語i

bộ khẩu tức là cái miệng. Cái miệng con người phát ngôn ra lời nói nhanh như mũi tên và mũi tên ấy sẽ mang đến cho chúng ta cả điều lợi lẫn điều hại;

Microsoft Word - NhanGianDuKi-ISO-A5.doc

Mục lục Lời mở đầu 1 1 Ba loại tai nạn lao động thường xảy ra trong khi hàn 2 2 Những công việc nhiều tai nạn gây tử vong 2 3 Tai họa và các nghi vấn

Tài chính Quan hệ Cộng đồng Quản trị căn bản Pháp lý Các loại rủi ro Dự án Tình hình Tài chính Mục tiêu công ty Giá cả Môi trường - Tử vong - Thương t

W06_viet01

KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG HẬU TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU-MA-LA-THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH ĐOÀN TRUNG CÒN - NGUYỄN MINH TIẾN Việt dịch và chú giải NGUYỄN MINH H

Student Guide to Japan (Vietnamese Version)

ĐVT: tấn STT Khối lượng Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2008 CTR CTR Công nghiệp 1.991, , , , ,747

Khái quát cấu trúc Hệ thống Kiểm soát Tổng tải lượng Ô nhiễm (TPLCS) Chương 1 Tính cần thiết của TPLCS 1.1 Tổng quan về TPLCS Ô nhiễm nước xảy ra khi

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN VẼ LẮP ĐẶT Sản phẩm Tối thiểu Áp lực sử dụng (động) Tối đa (tĩnh) Nhiệt độ sử dụng Chất lượng nước sử dụng Vùng thường Nhiệt độ

Họ và tên Phiếu Chẩn Ðoán Nội Khoa Hãy đánh dấu vào nơi có triệu chứng bị bệnh Nam Năm tháng ngày Nữ Ngày sinh Ðịa chỉ Năm tháng ngày Ðiện thoại Có bả

意識_ベトナム.indd

CUỘC CÁCH MẠNG MỘT-CỌNG-RƠM MASANOBU FUKUOKA (Bản sách điện tử lần thứ nhất) Biên dịch: XanhShop Lời giới thiệu và hiệu đính: Hoàng Hải Vân Lời giới t

プリント

CHƯƠNG TRÌNH Lời chào từ Ban tổ chức Hướng dẫn Học thi Trung Học Phổ Thông Nghỉ giải lao Trả lời câu hỏi Kinh nghiệm học thi từ Sinh viên đã tốt nghiệ

Làm thế nào người Nhậtđã thành công trong các ngành công nghiệp? 1. Định hướng khách hàng 2. Quan niệm về năng suất 3. Thực hành nhữngđiều cơ bản nhất

H˜C VI°N MÁY TÍNH KYOTO

Lịch của toàn khi vực Ngày nghỉ lễ rác vẫn Xin vui lòng chấp hành Xin vui lòng vứt rác tại địa điểm và ngày đã được qui định trước 8:30 buổi sáng! Vứt

Quả bưởi có nhiều múi, mỗi trái được trung bình khoảng 12 múi. Phân tích 100 gam dịch quả bưởi chín, thu được 89 gam nước, 9 gam glucid, 0,6 gam proti

HỘI NGỘ ĐÀ NẴNG 2016 CÁM ƠN Ý TƯỞNG VÀ BÀI VỞ CỦA ANH CHỊ CỰU SINH VIÊN ĐHSP HUẾ 2 KHÓA LƯƠNG VĂN CAN VÀ HUỲNH THÚC KHÁNG. CÁM ƠN TRANG BLOG ANH TRẦN

La-hán Ba Tiêu Tên của Ngài là Phạt-na-bà-tư 伐那婆斯 (Vanavāsin). Theo truyền thuyết khi mẹ Ngài vào rừng viếng cảnh, mưa to dữ dội và bà hạ sanh Ngài tr

MergedFile

<4D F736F F D208EC08F4B90B6834B E CEA816A2D8D5A90B38DCF2E646F63>

Heike monogatari là một truyện kể xuất hiện vào khoảng thế kỷ XIII, kể lại cuộc xung đột giữa hai dòng họ có thế lực là họ Taira và họ Minamoto. Xét v

Mùa Khô

ĐẠI CHIẾN ĐÔNG NAM Á 1971 Trong Đặc San Canh Dần của ERCT, sempai Lê Văn Phụng có viết bài "Tuổi Học Trò". Trong bài nầy anh kể lại chuyện đánh nhau v


untitled

có 5 hay 7 âm tiết xen kẽ nhau, có thể chia làm hai phần: Thượng cú (kami no ku) Câu 1: 5 âm, Câu 2: 7 âm, Câu 3: 5 âm (5-7-5) Hạ cú (shimo no ku) Câu

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị thay đổi, sửa chữa những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi e

phihungn_ThaiBinhDiaNhanSuLuoc

Mục lục Khi nào thì bắt đầu cho bé ăn dặm?... 1 Cức giai đoạn ăn dặm... 1 Đ thô ộà đ mềm c a th c ăn... 2 Th i gian cho bé ăn dặm trong ngày... 4 Bắt

外国人生徒のための公民(ベトナム語版)

00

untitled

Bia 1_VHPG_268_17.indd

Mục lục 1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD 1 2. Thao tác cơ bản 5 3. Thiết kế bệ đỡ Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụn

A Điều khoản quan trọng 1. Những điều lưu ý khi ký kết hợp đồng Về phương pháp xác nhận nội dung hợp đồng Khách hàng có thể chọn phương pháp xác nhận

Microsoft Word - Thuc don an dam cho be 5-15 thang.doc

untitled

2 Những sách nghiên cứu... Xem thêm : Để làm tài liệu cho quý vị nào quan tâm muốn tìm hiểu thêm, chúng tôi có soạn một tập riêng gồm danh sách những

(Microsoft Word - Chuong tr\354nh H\340nh Huong Nh?t B?n docx)

労働条件パンフ-ベトナム語.indd

Tường chống lũ cấy ghép cọc Nguyên tắc ép cọc tĩnh (The Press-in Principle) Tường bảo vệ cấy ghép cọc Các thành tự trước đây / hiện nay Phòng chống lũ

< F312D30335F834F E696E6464>

Văn hóa-lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận LỊCH SỬ DI CƯ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG TỔ TIÊN CỦA CÁC DÒNG HỌ GỐC HOA Ở HƯƠNG VINH (The history of

Abe Industrial Vietnam Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 高橋馨 社長 The Interview Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 Bí quyết xây dựng và phát triển Abe Industrial Vi

1 ページ

ベトナム人向けの講義 セミナー 研修映像制作サービスの提供開始について 映像の力でベトナム人従業員 実習生 留学生の学びをサポート 株式会社メディアオーパスプラス OCG Technology Joint Stock Company 株式会社メディアオーパスプラス (

現代社会文化研究

施策の概要 就学ガイドブック [ヴェトナム語]

Bento Thiện pp. John K. Whitmore, Chung-hsing and Cheng-t ung in Text of and on Sixteenth-Century Viet Nam. In Keith Taylor and John K. Whitmore, eds.

untitled

年 2 月 22 日 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA 候補者が 看護師国家試験または介護福祉

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thanh Phương VẤN ĐỀ CON NGƯỜI CÁ NHÂN TRONG CÁC SÁNG TÁC THỜI KÌ ĐẦU CỦA NATSUME SOS

資料 3 合格の場合 ( 候補者向け ) 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 平成 28 年 2 月 26 日 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA


-HT Hộ Tông -HT Hộ Nhẫn Cùng các Bậc Trưởng Lão PGNT

Title フエ地域におけるキン族の城隍神とタインフック村の事例 Author(s) チャン, ディン ハン, 福田, 康男 周縁の文化交渉学シリーズ7 フエ地域の歴史と文化 Citation 周辺集落と外からの視点 : Issue Date URL http:

NGUYỆT SAN CỎ THƠM ONLINE SỐ 12 THÁNG 11, 2018 MỤC LỤC BIÊN KHẢO: TR12- KIM THÚY, NHÀ VĂN NỮ GỐC VIỆT NỔI TIẾNG Ở CANADA - PHẠM VĂN TUẤN TR34 TƯỞNG NH

*3-0 これから 学校の生活についてお話をします Và sau đây, tôi xin nói về sinh hoạt trong trường. 18

Microsoft Word - 4. Do Hoang Ngan OK _2_.doc

Bạn Lê Hữu Sở (Agriteck Japan) "Bước tới nước Nhật trong cái lạnh tê tái của mùa đông,mọi thứ như đóng băng lại,bàn tay buốt giá của tôi run cầm cập.m

2 日本語らしい発音 にするには シャドーイング 日本語の発音がもっと上手くなりたい! そのもう一つの方法として シャドーイング があります - シャドーイングとは?- ネイティブの人が読んだ日本語を聞きながら それと同じ文章をそっくりそのまま音読することです - シャドーイングをする時のポイントは

文理侯陳公補考 蓮田隆志 問題の所在 (2) (1) (1) 1 文理侯陳公碑 Viện Nghiên cứu Hán Nôm thuộc về Viện Hàn lâm Khoa hoc Xã hội Việt Nam (2) 29

Lê hô i giao lưu quô c tê Himeji lâ n thư 21 Nga y giơ : 30/10/2016 (Chu nhâ t) 10:00~15:00 (Trơ i mưa vâ n tiê n ha nh) Đi a điê m: Công viên Ohtemae

Microsoft Word - speech.docx

Microsoft PowerPoint vn Matsuki-Technical standards [互換モード]

Ha y luyê n tâ p thông ba o đê n 119. Khi g. p hoa hoa n Trung tâm PCCC: Đây la 119, pho ng cha y va chư a cha y. Hoa hoa n hay Câ p cư u? Ba n : Hoa

Tuổi khác nhau, trình độ cũng khác nhau, cách dạy và học cũng khác nhau, nhưng đều giống nhau ở lộ trình học. Đầu tiên, các em tập viết, tập phát âm t

6 Xem thêm câu áp chót ở phần cuối mục II: Kinh tế không phát đạt và ý thức không khích lệ là hai nguyên nhân đệ nhất của thất bại trong cách mạng của

*4-1 これから 通訳 PTA 活動 子どもの安全と健康を守るためのいろいろな制度のことをお話します Chúng tôi xin nói chuyện về việc thông dịch, hoạt động của hội PTA (hội phụ huynh và giáo viên), c

京都教育大学 外国人の子どもの教育を考える会

Title Author(s) 日本語とベトナム語における使役表現の対照研究 : 他動詞 テモラウ ヨウニイウとの連続性 Nguyen Thi, Ai Tien Citation Issue Date Text Version ETD URL

第34課

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị bổ túc, sửa đổi những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi điện

Japanese 日本語 脱退一時金は原則として以下の 4 つの条件にすべてあてはまる方が国民年金 厚生年金保険又は共済組合の被保険者資格を喪失し 日本を出国後 2 年以内に請求されたときに支給されます 1 日本国籍を有していない方 2 国民年金の第 1 号被保険者としての保険料納付済期間の月数と保

けんこうわたしの健康カード The i tê cu a tôi - ベトナム語 やさしい日本語 - -Tiê ng Viê t Nam Tiê ng Nhâ t dê - しゃかいふく 社会福 し祉 ほうじん法人さぽうと 2 1 Support21 Social Welfare Foundation

Như chúng ta sẽ thấy, nhiều phương diện của ngữ pháp tiếng Việt là dễ chứ không khó. Trên thực tế, nói một cách chính xác hơn, tiếng Việt đa phần là m

ベトナム領メコン・デルタ開発の現状とその影響

ENTRANCE APPLICATION ( ベトナム版 ) ANABUKI MEDICAL & WELFARE COLLEGE JAPANESE COURSE FUKUYAMA

CODE Tittle SÁCH TIẾNG NHẬT - BOOKS IN JAPANESE CICE-NH-001 N1 聞く CICE-NH-002 コロケーションが身につく日本語表現練習帳 CICE-NH-003 日本語能力試験 N1.N2 語彙 CICE-NH-004 日本語能力試験 N1

技能実習生手帳 ( ベトナム語版 ) SÁCH HƯỚNG DẪN THỰC TẬP SINH KỸ NĂNG (Bản tiếng Việt) 氏名 / Họ tên 所有者 ( 技能実習生氏名 )/ Chủ sở hữu sách (họ tên thực tập sinh kỹ năng) 名

投資登録申請フォーム フォーム 1-1. 投資プロジェクトの実施申請書 ( ベトナム語 ) (Điều 33, 34, 35, 37 Luật đầu tư) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc VĂN BẢN ĐỀ

Chương 1 Công tác an toàn cần cho việc gì? だいあんぜんさ第 1 安全作業 ぎょうは何 なんひつようのために必要か? Sự cần thiết của công tác an toàn 1) Nếu bạn bị thương hay khuyết tật

PowerPoint プレゼンテーション

ひと人 しと知 だいか第 1 課 あり合 いになる Gặp gỡ mọi người もくひょう目標 Mục tiêu にちじょう 1 日常のあいさつができる Chào hỏi thông thường được じ こ 2 自己 しょうかい紹介 Tự giới thiệu được ができる ひこ

PIE () (99) () Miyoshi() ()

Transcription:

Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 The Interview 現地経営 by タカコベトナム 何度も調整して やっと Thu さんと面談が実現しました 同じ戦後世代ですが 相変わらずエネルギッシュで圧倒されます 同じ留学仲間なので 留学した時の思い出 共通の知り合いの話など 実に懐かしかった 次第に家族や仕事の話になり インタービューであることを忘れて 本音で語り合いました Sau rất nhiều lần hẹn gặp, cuối cùng chị cũng dành cho tôi một cuộc hẹn trong những ngày cuối năm. Ấn tượng đầu tiên của tôi về chị chính là sự trẻ trung, tràn đầy năng lượng ở một người phụ nữ thuộc thế hệ 7X. Chúng tôi bắt đầu câu chuyện bằng những hồi tưởng về thời gian sống bên Nhật, về những người bạn, những trải nghiệm trong cuộc sống. Ban đầu, tôi định gặp chị đơn thuần như một cuộc phỏng vấn để viết về những kinh nghiệm sống, làm việc của chị - một phụ nữ Việt Nam giữ vị trí no ng cốt trong công ty Nhật. Nhưng chính sự thân thiện, chân thành của chị, chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện như một lời tâm sự của hai người tri kỷ. 1

Thu 氏が考えているベトナム人の強みとは Suy nghĩ của chị Thư về điểm mạnh của người Việt Nam Phuc: まずは自己紹介をお願いします Thu: 私は Da Nang( ダナン ) というベトナム中部にある町で生まれました 高校卒業して ハノイ貿易大学へ進学しました 在学中に日本の文部科学省の奨学金制度を知り 応募したら運がよく留学することができました 留学先が専門学校でしたので そこを卒業後 大阪大学に改めて受験して入学しました 大学卒業後は 日本以外の他の国での留学も考えましたが 当ある日本のメガバンクよりオフ ァーを受けて東京でしばらく就 職しました その後 ホーチミン支店に転勤しました そして ご縁があって 2004 年にタカコベトナムに副社長として入社しました 2006 年には親会社の株式会社タカコの取締役に就任しました Phuc: Thu さんの功績はみんなの憧れだと思います どうしたら 今日のような成果をあげられたかについて 秘訣を教えてください Phúc: Đầu tiên, xin chị giới thiệu đôi chút về mình. Thư: Mình là người Đà Nẵng, sau khi tốt nghiệp cấp 3, mình học trường Ngoại Thương Hà Nội. Sau đó biết có học bổng đi Nhật do bộ Giáo Dục Nhật tổ chức, mình đăng ký và may mắn được chọn. Ngành học ở Nhật là ngành du lịch và quản trị kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp Đại học mình có 1 thời gian làm việc cho 1 ngân hàng của Nhật tại Tokyo và Thành phố Hồ Chí Minh. Mình vào Takako Vietnam năm 2004 với vị trí Phó Tổng Giám Đốc, và năm 2006 được bổ nhiệm vào Hội đồng thành viên của công ty mẹ. Phúc: Những thành tích chị đạt được là điều đáng mơ ước của nhiều người. Vậy chị có thể chia sẻ cho mọi người bí quyết giúp chị gặt hái được thành công như ngày hôm nay. Profile 2001/3 大阪大学経済学部卒業 Tốt nghiệp khoa Kinh Tế trường Đại Học Kinh Tế Osaka 2001/4 日系銀行入社 ( 東京にて ) Làm việc tại Ngân Hàng Nhật Bản ở Tokyo 2003/3 日系銀行ホーチミン支店へ移動 Chuyển công tác về Nhật trụ sở thành phố Hồ Chí Minh 2004/11 タカコベトナム副社長として入社 Trở thành Phó Tổng Giám Đốc Công ty Takako Việt Nam Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 2

Thu: ( 笑 ) 秘訣はありませんし 特別に優秀でもありませんよ しかし 間違いなく運がいいと思います 日本に留学することで 異文 化を経験して 客観的に自分の国 した ここでの 平等 というの自分のことを見ることが出来ましは 国籍差別 男女差別 学歴差た そこから 自分も大分成長し別のない会社です また その地たと思います そして 例のメガで会社を作る以上 管理は現地人バンクに入社したのも たまたまに任せるべきという考えで 早く自宅に届けられた案内をみて応募から現地人の経営者を育成したかしたものです それから タカコったですね そして タカコではベトナムへ入社できたのもラッキ他の会社と比べて比較的に新しいーだったと思います 全くと言っ考え方で仕事を取り組んでいます てもよいぐらい管理経験がありまどういうことかというと 細かくせんでしたし 製造現場の知識も細部に管理するよりも 信頼して ありませんでした それでも挑戦任せようということです 当然 してみようというのが若かったか失敗もありますが 失敗を恐れずらかもしれません ( 笑 ) に失敗から学び成長を促します Phuc: 2004 年の時点で Thu さんの Phuc: 全くもって同感です 私もケースのように日本企業が現地人多くの企業の経営者と面談していを管理ポジションに投与するのは非常に珍しいですし そこからさますが ベトナムに根付いて成長らに Thu さんの能力を認めさせるしている企業は御社と似た考え方のはそう簡単ではないと思います がほとんどです Thu: それも縁だと思いますね しかし その縁を作ったのは株式会社タカコの創業者の革新的な考え方だと思います Phuc: もう少し 詳しく教えてください Thu: 創業者の思いとして 平等 差別なし な会社を作ることで Thư: (Cười) Mình có bí quyết hay tài giỏi gì đâu. May mắn là chính. Được du học tại Nhật để có thể hiểu và nhìn nhận lại bản thân mình, rồi tình cờ nhận được thông tin tuyển dụng của ngân hàng và trúng tuyển. Sau đó, may mắn lại đến khi nhận được sự giới thiệu vào làm vị trí quản lý ở Công ty Takako. Du không có kinh nghiệm về quản ly cũng như kiến thức về sản xuất, cụ thể là cơ khí, nhưng mình vâ n quyết định thư sức mình ở một vị trí và li nh vực hoàn toàn mới mẻ. Có thể do lúc đó co n trẻ và đầy nhiệt huyết chăng? (Cười) Phúc: Tại thời điểm 2004 mà có công ty Nhật đưa người Việt như chị vào vị trí quản lý là rất hiếm, và càng khó hơn khi chị được người Nhật công nhận năng lực, cũng như những đóng góp của mình.vậy mà chị lại có thể làm được điều đó, quả là đáng nể. Thư: Âu cũng là nhân duyên. Tuy nhiên có lẽ điều quan trọng nhất vào lúc đó chính là tư duy định hướng của ông chủ tịch tập đoàn công ty. Phúc: Xin chị vui lo ng nói rõ hơn. Thư: Mong uớc của chủ tịch công ty là xây dựng 1 thế giới bình đẳng, không phân biệt. Bình đẳng ở đây là không có phân biệt quốc tịch, giới tính, học lực. Do quan điểm đã xây dựng công ty ở nuớc nào, nên để người nước đó quản lý nên đã đầu tư đào tạo cấp quản ly người Việt từ rất sớm. Đồng thời, cách quản lý của công ty mình cũng có những quan điểm mới mẻ, đặc biệt hơn so với những công ty Nhật khác. Đó là thay vì luôn đi vào quản lý chi tiết, thì Takako đi theo quan điểm tin tưởng giao việc cho chính người đảm trách công việc. Có thể họ sẽ có những sai sót trong quá trình tác nghiệp, nhưng cũng chính từ những sai sót đó mà họ tự rút ra bài học để sư a đổi mình. Phúc: Hoàn toàn đồng ý với quan điểm của công ty chị, tôi đã từng phỏng vấn nhiều công ty thì hầu hết các công ty thành công ở Việt Nam đều có quan điểm quản trị như vậy. 3

Thu: その仕事のやり方で 現在 人材開発という面ではわりとうまくいっていると思っています とくに若いベトナム人技術者は勉強がとてもできて 改善提案もよくしてくれています Phuc: 人材教育が出来たら いろいろビジネスが広がりますね 何か新しい取り組みを考えていますか? 例えば R&D はできそうですか? Thu: R&D はまた 違った話だと思います 勉強ができて 改善提案できても 新しいことを発明するまではやらないといけないことがたくさんあります 私の会社ではホワイトカラーに関しての教育はそれなりにうまくいっていますが ブルーカラーに関しては苦戦しています ワーカーのレベルに改善して効率を上げていこうと説明しても中々理解してもらっていません ほとんどがサラリーマンなんだから頑張っても という考え方です そうやって いつも現状維持で 改善しようという考え方が生まれてこないのです この考え方を改めないと近い将来にベトナムの競争力を押し下げることになりかねません タカコベトナムでは現在 主に親会社向けの受託しかやっていませんが 将来は直販や地域内で販売を広げて より能動的に 仕事を取り組みたいです Phuc: ベトナムの競争力に関して どのように見ていますか? Thu: このことに関して 政府や研究者がたくさん議論しているので 私がとやかくいう話ではないと思います 自分が経験している狭い領域での意見ならば 手先の器用さが必要で 自動化のできない製造やサービスを選択して強くするのがよいと思っています 一つの例ですが Nghia ニッパーです 職人がとても器用で品質が良く 手頃な金額でかなり売れています 一方で 現在ハイテックと言われているような外国資本企業 (FDI) のやっていることは単に機械操作や組み立てだけです ハイテクという言葉に踊らされて そちらばかり追いかけても強みがあるとは思えないのです Thư: Cũng nhờ như vậy nên công ty của mình có sự phát triển rất tốt về mặt nhân sự. Đặc biệt là mình rất nể các em kỹ sư Việt Nam, họ học rất nhanh, và co n đưa ra rất nhiều ý kiến để cải tiến, đem lại nhiều lợi ích cho công ty. Phúc: Vậy với nguồn nhân lực được đào tạo tốt, Takako Việt Nam có định hướng phát triển như thế nào trong tương lai. Ví dụ, lúc nào đó sẽ có phòng nghiên cứu phát triển riêng của công ty chẳng hạn. Thư: Đây lại là một khía cạnh khác vì tuy kỹ sư, quản ly người Việt học nhanh, có ý thức cải thiện nhưng để phát minh ra cái mới vâ n còn nhiều thách thức. Ở công ty mình, việc đào tạo nâng tầm cho các bạn nhân viên quản ly, nhân viên gián tiếp, và kỹ thuật viên (cổ cồn trắng) rất tốt, nhưng với lao động đơn giản (operator - cổ cồn xanh) thì rất khó để mọi người hiểu rằng điều đó giúp ích cho việc tăng năng suất lao động. Hầu như mọi người đều có suy nghi mình là người làm công ăn lương, do đó họ thụ động trong công việc, không có ý thức nâng cao hiệu suất. Đây sẽ là yếu tố làm suy yếu ưu thế cạnh tranh của Việt Nam trong tương lai gần. Riêng về Takako Việt Nam, hiện nay chúng tôi chủ yếu gia công cho công ty mẹ nhưng trong tương lai, chúng tôi sẽ mở rộng việc bán hàng trực tiếp cũng như mở rộng thị trường trong khu vực để chủ động hơn trong sản xuất kinh doanh. Phúc: Chị nghi Việt Nam sẽ có thế mạnh cạnh tranh như thế nào? Thư: Vấn đề này chính phủ và nhiều học giả đã bàn, mình không lạm bàn. Chỉ phát biểu hạn hẹp trong phạm vi mình biết thì có lẽ chúng ta nên tập trung làm những sản phẩm hoặc dịch vụ mà không thể tự động hóa, cần sự khéo léo của người thợ thủ công. Lấy ví dụ như kềm Nghi a, sản phẩm thủ công của Việt Nam nhưng chất lượng tốt, giá thành tương đối, do đó năng suất tiêu thụ cao. Còn những ngành mà đang được nói rằng nó thuộc ngành công nghệ cao, thì thực chất cũng chỉ là lắp ráp và thao tác trên máy. Chúng ta cứ lao theo công nghê cao thế này cũng không tạo được thế mạnh cho chúng ta. 4

Phuc: 大量生産するためにはベトナムマーケットは小さいと言われています そういう意味で おっしゃるような自動化のできない製造やサービスは合理的な判断だと思います しかし マーケットを大きくしなければすそ野産業も育たないし 素材産業も発達できません Thu: その通りだと思います マーケットを広げる必要があります 政府として国内資本企業を守るために マーケット解放は段階的にしか実施していない しかし 外資企業に対して いろいろな優遇 を設け 誘致しています 一方で 国内企業に対して そう言ったよ うな誘致や優遇施策がありません このように政府の方針があまりはっきりしていない中だと 思うようにマーケットが広がっていかないのではないかと思っています Phuc: しかし 外資企業はどちらかというと国内企業よりコンプラ イアンスを守っています 例えば 労働者の社会保険 医療保険などにきちんと加盟しています 変に 国内企業を保護しないで 外資企業に任せて マーケットを広げてもらうのもありだと思います Thu: ベトナムは基本的に外国と比べて 能力も資金も劣っています その状況の中で市場を開放すると危険な気がします Phuc: 私はそう思いません 我々ができないことなら 外国企業にやってもらうのがベストです 本質的にはベトナム人を教育してくれることです 政策だけは優秀なベトナム人できちんとやればうまくいくと思います そうすれば国 の成長スピードも飛躍的に早くなるに違いありません Thu: 私は今の意見に 100% 賛成で す ベトナムはやりたいことがいっぱいあり過ぎて 結局 1 つのことに集中できていませんし 戦略性もかけています 方向をしっかりと定めて そこで集中するのが現在のベトナムにとって重要なこ とだと思います 談 Phúc: Một vấn đề thường hay được đề cập là thị trường Việt Nam còn nhỏ để có thể sản xuất hàng loạt, trên quan điểm đó việc chúng ta tập trung vào những sản phẩm không tự động hóa là một hướng có thể nói là phù hợp. Tuy nhiên nếu không mở rộng thị trường thì khó có cơ sở để phát triển ngành phụ trợ cũng như những ngành vật liệu cơ bản. Thư: Mình nghi anh nói đúng. Chúng ta phải mở rộng thị trường hơn nữa. Để bảo hộ doanh nghiệp nội địa, chính phủ chỉ mở rộng thị trường từng chút một. Tuy nhiên, thực tế cho thấy chính phủ tạo nhiều điều kiện cho doanh nghiệp nước ngoài để thu hút đầu tư. Ngược lại lại không có giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp trong nước một cách rõ ràng. Khi mà chính sách của chính phủ không rõ như hiện tại, tôi nghi việc mở rộng thì trường sẽ khó mà đạt được như y muốn. Phúc: Tuy nhiên có 1 thực tế là doanh nghiệp nước ngoài tuân thủ hơn, đảm bảo chế độ lương, bảo hiểm cho người lao động hơn. Nên thay vì bảo hộ thị trường, tất cả các cơ hội kinh doanh, đều đưa ra để đấu giá thì sẽ hiệu quả hơn. Thư: Xuất phát điểm chúng ta là không có năng lực và nguồn lực bằng nước ngoài, sẽ nguy hiểm nếu chúng ta mở cư a quá rộng cho sự đầu tư của nước ngoài. Phúc: Tôi thì không nghi như vậy. Nếu dân ta chưa giỏi thì cứ mượn tay nước ngoài đào tạo, những người giỏi trong chúng ta chỉ cần là những nhà hoạch định tốt, kiểm soát tốt thì sẽ tiến rất nhanh. Thư: Mình hoàn toàn đồng ý với anh ở điểm này. Việt Nam ta muốn quá nhiều thứ dâ n đến thiếu trọng tâm và không có đường hướng rõ ràng. Do đó, việc hoạch định theo một hướng nhất định và chú trọng nó là cần thiết trong thời điểm hiện tại, thực trạng của nước ta. Phúc: Xin cảm ơn chị về buổi nói chuyện ngày hôm nay. 5

ドイモイ政策後 国費留学生として日本に行く学生の中で Thu さんは早いほうでした 国費留学生のモデルケースと言ってもよい存在です 彼女も仕事と家庭をうまく両立できる強いベトナム人女性の一人です 話の中で ビジネスリーダーとして ベトナムの発展について 真剣に悩んでいることが分かります 彼女なら 自分の会社 社員のために もっともよい方向を示すことができますし ひいてはベトナムの発展になるようなヒントも自ら創造すると信じています Chị Thư là một trong số ít những anh chị đầu tiên đi Du Học tại Nhật Bản sau đổi mới, có thể nói là đầu tàu cho những đàn em sau này như chúng tôi. Chị cũng là một mâ u hình phụ nữ Việt Nam mạnh mẽ, chu toàn công việc lâ n gia đình. Phảng phất trong câu chuyện là ưu tư của một lãnh đạo doanh nghiệp về hướng phát triển đất nước. Bản thân tôi thì tin chắc là những người như chị, sẽ luôn tìm ra hướng đi cho doanh nghiệp và nhân viên của mình, thông qua đó giải bài toán phát triển của Việt Nam. 6