インド <INDO> : Ấn Độ インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia かんこく <kankoku> : Hàn quốc タイ <TAI> : Thái Lan ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc ドイツ <DOICHI> : Đức にほん

Similar documents
W06_viet01

Mục lục Lời mở đầu 1 1 Ba loại tai nạn lao động thường xảy ra trong khi hàn 2 2 Những công việc nhiều tai nạn gây tử vong 2 3 Tai họa và các nghi vấn

Microsoft Word - DAI THUA 100 PHAP _hoan chinh_.doc

語彙リスト_ベトナム語(10Q).indd

平成25年度全国学力・学習状況調査:保護者に対する調査(小学校調査票)ベトナム語版

bộ khẩu tức là cái miệng. Cái miệng con người phát ngôn ra lời nói nhanh như mũi tên và mũi tên ấy sẽ mang đến cho chúng ta cả điều lợi lẫn điều hại;

労災保険外国人向けパンフ第二編_ベトナム語

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH ĐÀO DUY TÙNG TỪ NGỮ HÁN VIỆT TRONG CA DAO NAM BỘ Chuyên ngành: NGÔN NGỮ HỌC Mã số: LUẬ

日本留学試験の手引き_ベトナム語版

労災保険外国人むけパンフ第一編_ベトナム語i

Contents

2

1.Khóa tuyển sinh Số học viên Khóa tuyển sinh Thời gian nhập học Số học viên Khoa tiếng nhật Khóa học 1 năm Khoá học 2 năm Tháng 4 40 người (20 người

[PDF] SỔ TAY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN QUỐC TẾ

THÔNG SỐ KỸ THUẬT BẢN VẼ LẮP ĐẶT Sản phẩm Tối thiểu Áp lực sử dụng (động) Tối đa (tĩnh) Nhiệt độ sử dụng Chất lượng nước sử dụng Vùng thường Nhiệt độ

PTB TV 2018 ver 8

プリント

Họ và tên Phiếu Chẩn Ðoán Nội Khoa Hãy đánh dấu vào nơi có triệu chứng bị bệnh Nam Năm tháng ngày Nữ Ngày sinh Ðịa chỉ Năm tháng ngày Ðiện thoại Có bả

意識_ベトナム.indd

Microsoft Word - NhanGianDuKi-ISO-A5.doc

Tài chính Quan hệ Cộng đồng Quản trị căn bản Pháp lý Các loại rủi ro Dự án Tình hình Tài chính Mục tiêu công ty Giá cả Môi trường - Tử vong - Thương t

Student Guide to Japan (Vietnamese Version)

KINH TỨ THẬP NHỊ CHƯƠNG HẬU TẦN TAM TẠNG PHÁP SƯ CƯU-MA-LA-THẬP PHỤNG CHIẾU DỊCH ĐOÀN TRUNG CÒN - NGUYỄN MINH TIẾN Việt dịch và chú giải NGUYỄN MINH H

Khái quát cấu trúc Hệ thống Kiểm soát Tổng tải lượng Ô nhiễm (TPLCS) Chương 1 Tính cần thiết của TPLCS 1.1 Tổng quan về TPLCS Ô nhiễm nước xảy ra khi

ひと人 しと知 だいか第 1 課 あり合 いになる Gặp gỡ mọi người もくひょう目標 Mục tiêu にちじょう 1 日常のあいさつができる Chào hỏi thông thường được じ こ 2 自己 しょうかい紹介 Tự giới thiệu được ができる ひこ

CUỘC CÁCH MẠNG MỘT-CỌNG-RƠM MASANOBU FUKUOKA (Bản sách điện tử lần thứ nhất) Biên dịch: XanhShop Lời giới thiệu và hiệu đính: Hoàng Hải Vân Lời giới t

<4D F736F F D208EC08F4B90B6834B E CEA816A2D8D5A90B38DCF2E646F63>

CHƯƠNG TRÌNH Lời chào từ Ban tổ chức Hướng dẫn Học thi Trung Học Phổ Thông Nghỉ giải lao Trả lời câu hỏi Kinh nghiệm học thi từ Sinh viên đã tốt nghiệ

Lịch của toàn khi vực Ngày nghỉ lễ rác vẫn Xin vui lòng chấp hành Xin vui lòng vứt rác tại địa điểm và ngày đã được qui định trước 8:30 buổi sáng! Vứt

La-hán Ba Tiêu Tên của Ngài là Phạt-na-bà-tư 伐那婆斯 (Vanavāsin). Theo truyền thuyết khi mẹ Ngài vào rừng viếng cảnh, mưa to dữ dội và bà hạ sanh Ngài tr

Mục lục 1. Trình tự cho đến khi có thể thực hiện thiết kế CAD 1 2. Thao tác cơ bản 5 3. Thiết kế bệ đỡ Cách xuất ra định dạng stl và cách sử dụn

Làm thế nào người Nhậtđã thành công trong các ngành công nghiệp? 1. Định hướng khách hàng 2. Quan niệm về năng suất 3. Thực hành nhữngđiều cơ bản nhất

MergedFile

ĐẠI CHIẾN ĐÔNG NAM Á 1971 Trong Đặc San Canh Dần của ERCT, sempai Lê Văn Phụng có viết bài "Tuổi Học Trò". Trong bài nầy anh kể lại chuyện đánh nhau v

1 ページ

Heike monogatari là một truyện kể xuất hiện vào khoảng thế kỷ XIII, kể lại cuộc xung đột giữa hai dòng họ có thế lực là họ Taira và họ Minamoto. Xét v

ĐVT: tấn STT Khối lượng Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2008 CTR CTR Công nghiệp 1.991, , , , ,747

Mùa Khô

00

Mục lục Khi nào thì bắt đầu cho bé ăn dặm?... 1 Cức giai đoạn ăn dặm... 1 Đ thô ộà đ mềm c a th c ăn... 2 Th i gian cho bé ăn dặm trong ngày... 4 Bắt


Microsoft Word - Thuc don an dam cho be 5-15 thang.doc

untitled

phihungn_ThaiBinhDiaNhanSuLuoc

có 5 hay 7 âm tiết xen kẽ nhau, có thể chia làm hai phần: Thượng cú (kami no ku) Câu 1: 5 âm, Câu 2: 7 âm, Câu 3: 5 âm (5-7-5) Hạ cú (shimo no ku) Câu

HỘI NGỘ ĐÀ NẴNG 2016 CÁM ƠN Ý TƯỞNG VÀ BÀI VỞ CỦA ANH CHỊ CỰU SINH VIÊN ĐHSP HUẾ 2 KHÓA LƯƠNG VĂN CAN VÀ HUỲNH THÚC KHÁNG. CÁM ƠN TRANG BLOG ANH TRẦN

外国人生徒のための公民(ベトナム語版)

Quả bưởi có nhiều múi, mỗi trái được trung bình khoảng 12 múi. Phân tích 100 gam dịch quả bưởi chín, thu được 89 gam nước, 9 gam glucid, 0,6 gam proti

Tường chống lũ cấy ghép cọc Nguyên tắc ép cọc tĩnh (The Press-in Principle) Tường bảo vệ cấy ghép cọc Các thành tự trước đây / hiện nay Phòng chống lũ

untitled

Ebook được làm theo Ấn-Bản phổ biến trên Website của daocaodai.info. Mọi góp ý, đề nghị thay đổi, sửa chữa những sơ sót, có thể có, xin vui lòng gởi e

Bia 1_VHPG_268_17.indd

A Điều khoản quan trọng 1. Những điều lưu ý khi ký kết hợp đồng Về phương pháp xác nhận nội dung hợp đồng Khách hàng có thể chọn phương pháp xác nhận

現代社会文化研究

*3-0 これから 学校の生活についてお話をします Và sau đây, tôi xin nói về sinh hoạt trong trường. 18

Title Author(s) 日本語とベトナム語における使役表現の対照研究 : 他動詞 テモラウ ヨウニイウとの連続性 Nguyen Thi, Ai Tien Citation Issue Date Text Version ETD URL

(Microsoft Word - Chuong tr\354nh H\340nh Huong Nh?t B?n docx)

*4-1 これから 通訳 PTA 活動 子どもの安全と健康を守るためのいろいろな制度のことをお話します Chúng tôi xin nói chuyện về việc thông dịch, hoạt động của hội PTA (hội phụ huynh và giáo viên), c

H˜C VI°N MÁY TÍNH KYOTO

ベトナム人向けの講義 セミナー 研修映像制作サービスの提供開始について 映像の力でベトナム人従業員 実習生 留学生の学びをサポート 株式会社メディアオーパスプラス OCG Technology Joint Stock Company 株式会社メディアオーパスプラス (

文理侯陳公補考 蓮田隆志 問題の所在 (2) (1) (1) 1 文理侯陳公碑 Viện Nghiên cứu Hán Nôm thuộc về Viện Hàn lâm Khoa hoc Xã hội Việt Nam (2) 29

労働条件パンフ-ベトナム語.indd

Japanese for Busy People vol

Văn hóa-lịch sử Huế qua góc nhìn làng xã phụ cận LỊCH SỬ DI CƯ VÀ NGHI LỄ THỜ CÚNG TỔ TIÊN CỦA CÁC DÒNG HỌ GỐC HOA Ở HƯƠNG VINH (The history of

施策の概要 就学ガイドブック [ヴェトナム語]

Title フエ地域におけるキン族の城隍神とタインフック村の事例 Author(s) チャン, ディン ハン, 福田, 康男 周縁の文化交渉学シリーズ7 フエ地域の歴史と文化 Citation 周辺集落と外からの視点 : Issue Date URL http:

Bento Thiện pp. John K. Whitmore, Chung-hsing and Cheng-t ung in Text of and on Sixteenth-Century Viet Nam. In Keith Taylor and John K. Whitmore, eds.

資料 3 合格の場合 ( 候補者向け ) 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 平成 28 年 2 月 26 日 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA

2 日本語らしい発音 にするには シャドーイング 日本語の発音がもっと上手くなりたい! そのもう一つの方法として シャドーイング があります - シャドーイングとは?- ネイティブの人が読んだ日本語を聞きながら それと同じ文章をそっくりそのまま音読することです - シャドーイングをする時のポイントは

2 Những sách nghiên cứu... Xem thêm : Để làm tài liệu cho quý vị nào quan tâm muốn tìm hiểu thêm, chúng tôi có soạn một tập riêng gồm danh sách những

< F312D30335F834F E696E6464>

Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 Nguyen Nhat Anh Thu 副社長 The Interview 現地経営 by タカコベトナム 何度も調整して やっと Thu さんと面談が実現しました 同じ戦後世代ですが 相変わらずエネルギッシュで圧倒されます 同じ留学仲間なので 留学

京都教育大学 外国人の子どもの教育を考える会

Microsoft Word - 4. Do Hoang Ngan OK _2_.doc

年 2 月 22 日 国家試験に合格した EPA 看護師 介護福祉士候補者が EPA 看護師 介護福祉士として就労する際の手続きについて 公益社団法人国際厚生事業団 受入支援部 1. はじめに 経済連携協定 (EPA) に基づき入国をした EPA 候補者が 看護師国家試験または介護福祉

第34課

untitled

Tuổi khác nhau, trình độ cũng khác nhau, cách dạy và học cũng khác nhau, nhưng đều giống nhau ở lộ trình học. Đầu tiên, các em tập viết, tập phát âm t

NGUYỆT SAN CỎ THƠM ONLINE SỐ 12 THÁNG 11, 2018 MỤC LỤC BIÊN KHẢO: TR12- KIM THÚY, NHÀ VĂN NỮ GỐC VIỆT NỔI TIẾNG Ở CANADA - PHẠM VĂN TUẤN TR34 TƯỞNG NH

やおしし 1 八尾市を知る Biết thêm về thành phố Yao やおしじんこうひとかずにん 1 八尾市の人口 ( 人の数 ) 270,504 人 おおさかふない ( 大阪 い 府内 9 位 ) Dân số của Yao (số người)..

Bạn Lê Hữu Sở (Agriteck Japan) "Bước tới nước Nhật trong cái lạnh tê tái của mùa đông,mọi thứ như đóng băng lại,bàn tay buốt giá của tôi run cầm cập.m

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Bùi Thanh Phương VẤN ĐỀ CON NGƯỜI CÁ NHÂN TRONG CÁC SÁNG TÁC THỜI KÌ ĐẦU CỦA NATSUME SOS

Abe Industrial Vietnam Nguyen Dinh Phuc 代表取締役社長 高橋馨 社長 The Interview Abe Industrial Vietnam を成長させた秘訣 Bí quyết xây dựng và phát triển Abe Industrial Vi

untitled

けんこうわたしの健康カード The i tê cu a tôi - ベトナム語 やさしい日本語 - -Tiê ng Viê t Nam Tiê ng Nhâ t dê - しゃかいふく 社会福 し祉 ほうじん法人さぽうと 2 1 Support21 Social Welfare Foundation


PIE () (99) () Miyoshi() ()

-HT Hộ Tông -HT Hộ Nhẫn Cùng các Bậc Trưởng Lão PGNT

Microsoft PowerPoint vn Matsuki-Technical standards [互換モード]

Microsoft PowerPoint - C 化学物質の取扱い( ).pptx

Như chúng ta sẽ thấy, nhiều phương diện của ngữ pháp tiếng Việt là dễ chứ không khó. Trên thực tế, nói một cách chính xác hơn, tiếng Việt đa phần là m

Chương 1 Công tác an toàn cần cho việc gì? だいあんぜんさ第 1 安全作業 ぎょうは何 なんひつようのために必要か? Sự cần thiết của công tác an toàn 1) Nếu bạn bị thương hay khuyết tật

にほんご日本語 きほん の基本 ぶんけい文型 Các mẫu câu cơ bản trong tiếng Nhật めいしぶん 1 名詞文 Câu danh từ どうしぶん 2 動詞文 Câu động từ けいよう 3 形容 し 詞 ぶん文 Câu tính từ

ENTRANCE APPLICATION ( ベトナム版 ) ANABUKI MEDICAL & WELFARE COLLEGE JAPANESE COURSE FUKUYAMA

よ よく読んでください ほうかごじどうがくどうほいく放課後児童クラブ 学童保育 ( ): ひるましごとほごしゃうちかぞくびょうきこめんどう昼間 仕事などで保護者が家にいなかったり 家族が病気で子どもの面倒をみることができかていこがっこうおゆうがたあずばしょない家庭の子どもを 学校が終わってから夕方ま

Ha y luyê n tâ p thông ba o đê n 119. Khi g. p hoa hoa n Trung tâm PCCC: Đây la 119, pho ng cha y va chư a cha y. Hoa hoa n hay Câ p cư u? Ba n : Hoa

にほんごわたしの日本語チェックシート Bản liệt kê các mục kiểm tra tiếng Nhật của tôi できる Làm được なんとかできる Tôi có thể làm bằng cách nào đó できない Làm không được

Những câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng A. Chào hỏi: はよ 1. お早うございます Chào buổi sáng. こんにち 2. 今日 は Chào buổi trưa. 3. こんばんわ Chào buổi tối. あできうれ 4. お会

Japanese 日本語 脱退一時金は原則として以下の 4 つの条件にすべてあてはまる方が国民年金 厚生年金保険又は共済組合の被保険者資格を喪失し 日本を出国後 2 年以内に請求されたときに支給されます 1 日本国籍を有していない方 2 国民年金の第 1 号被保険者としての保険料納付済期間の月数と保

đo s p x p các từ hoặc c m từ đ hoàn thành câu * á đ m ngữ p áp được chọn sẽ thuộc các nội dung về: Trợ từ, kính ngữ, các m u câu theo đ o rì độ g N ậ

Transcription:

Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 - Giáo trình Minano Nihongo 08-01-2011 11:49:15 Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: <anata> : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA <TEREBI> : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA * các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は <ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>... I. TỪ VỰNG わたし <watashi> : tôi わたしたち <watashitachi>: chúng ta, chúng tôi あなた <anata> : bạn あのひと <anohito> : người kia あのかた <anokata> : vị kia みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん <~san> : anh ~, chị ~ ~ちゃん <~chan> : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん <~jin> : người nước ~ せんせい <sensei> : giáo viên きょうし <kyoushi> : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty ~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~ ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng いしゃ <isha> : bác sĩ けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư だいがく <daigaku> : trường đại học びょういん <byouin> : bệnh viện でんき <denki> : điện だれ <dare> : ai (hỏi người nào đó) どなた <donata> : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい : <~sai> : ~tuổi なんさい <nansai> : mấy tuổi おいくつ <oikutsu> : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい <hai> : vâng いいえ <iie> : không しつれいですが <shitsurei desu ga> : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? <onamaewa> : bạn tên gì? はじめまして <hajimemashite> : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~ ~からきました <~kara kimashita> : đến từ ~ アメリカ <AMERIKA> : Mỹ イギリス <IGIRISU> : Anh osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 1/6

インド <INDO> : Ấn Độ インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia かんこく <kankoku> : Hàn quốc タイ <TAI> : Thái Lan ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc ドイツ <DOICHI> : Đức にほん <nihon> : Nhật フランス <FURANSU> : Pháp ブラジル <BURAJIRU> : Brazil さくらだいがく <sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura ふじだいがく <fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power ブラジルエア <BURAJIRUEA> : hàng không Brazil AKC: tên công ty II. NGỮ PHÁP Mẫu câu 1: は <ha> です <desu> * Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は <ha> (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ * Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh. * Đây là mẫu câu khẳng định わたし は マイクミラーです <watashi wa MAIKU MIRA- desu> ( tôi là Michael Miler) Mẫu câu 2: は <wa> じゃ <ja>/ では <dewa> ありません * Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は <wa> nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ <ja> hoặc では <dewa> đi trước ありません <arimasen> đều được. * Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định. サントスさん は がくせい じゃ ( では ) ありません <SANTOSU san wa gakusei ja (dewa) arimasen.> ( anh Santose không phải là sinh viên.) Mẫu câu 3: は <wa> です <desu> か <ka> * Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は <wa> và trợ từ nghi vấn か <ka> ở cuối câu * Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là có phải không? ( giống với To BE của tiếng Anh) osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 2/6

ミラーさん は かいしゃいんですか <MIRA- san wa kaishain desu ka> ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?) サントスさん も かいしゃいんです [/color]( anh Santose cũng là nhân viên công ty) Mẫu câu 4: も <mo> です ( か )<desu (ka)> * Đây là mẫu câu dùng trợ từ も <mo> với ý nghĩa là cũng là ( too trong tiếng Anh đó mà!!!!) * Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい <hai> để xác nhận hoặc いいえ <iie> để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も <mo>, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は <ha>. Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は <wa> và mang nghĩa cũng là A: わたしはベトナムじんです あなたも ( ベトナムじんですか ) <Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không?) B: はい わたしもベトナムじんです わたしはだいがくせいです あなたも? <Hai, watashi mo BETONAMU jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo?> (Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không) A: いいえ わたしはだいがくせいじゃありません ( わたしは ) かいしゃいんです <iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) Kaishain desu.> (Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.) CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ watashi wa hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn. 5. ミラーさんは IMC のしゃいんです <MIRA ー san wa IMC no shain desu> (Anh Michael là nhân viên công ty IMC) 6. テレサちゃんはなんさい ( おいくつ ) ですか <TERESA chan wa nansai (oikutsu) desu ka> (Bé Teresa bao nhiêu tuổi?) テレサちゃんはきゅうさいです <TERESA chan wa kyuu sai desu> (Bé Teresa 9 tuổi) 7. あのひと ( かた ) はだれ ( どなた ) ですか <ano hito (kata) wa dare (donata) desu ka> (Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy? あのひと ( かた ) はきむらさんです osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 3/6

<ano hito (kata) wa kimura san desu (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) Mẫu câu 5: は <wa> ~ の <no>~ - Đây là cấu trúc dùng trợ từ の <no> để chỉ sự sở hữu. - Có khi mang nghĩa là của nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn. IMC のしゃいん. <IMC no shain> (Nhân viên của công ty IMC> 日本語のほん <Nihongo no hon> (Sách tiếng Nhật) Mẫu câu 6: は <wa> なんさい <nansai>( おいくつ <oikutsu>) ですか <desu ka> は <wa>~さい <~sai> です <desu> - Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい <nansai> ( おいくつ <oikutsu>) dùng để hỏi tuổi - なんさい <nansai> Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ <oikutsu> Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. たろくんはなんさいですか <Taro kun wa nan sai desu ka?> (Bé Taro mấy tuổi vậy?) たろくんはきゅうさいです <Taro kun wa kyuu sai desu.> (Bé Taro 9 tuổi) やまださんはおいくつですか <Yamada san wa oikutsu desu ka?> (Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?) やまださんはよんじゅうごさいです <Yamada san wa yonjuugo sai desu> (Anh Yamada 45 tuổi) Số đếm: いち <ichi> :1 に <ni> : 2 さん <san> :3 よん ( し ) <yon> (<shi> :4 ご <go> :5 ろく <roku>:6 なな ( しち ) <nana> (<shichi> :7 はち <hachi> : 8 きゅう <kyuu>: 9 osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 4/6

じゅう <juu> : 10 じゅういち <juuichi> : 11 じゅうに <juuni> :12 にじゅう <nijuu> : 20 にじゅういち <nijuuichi> :21 にじゅうに <nijuuni> : 22 いっさい <issai> : 1 tuổi にじゅういっさい <nijuu issai> : 21 tuổi はたち <hatachi> : 20 tuổi Mẫu câu 7: a. は <wa> ~さん ( さま )<~san(sama)> ですか <desu ka> b. は <wa> だれ <dare>( どなた <donata>) ですか <desu ka> - Mẫu câu (a.) dùng để xác định lại tên một người. - Mẫu câu (b.) dùng để hỏi tên một người với nghi vấn từ だれ <dare> ( どなた <donata>) - Mẫu câu (b.) dùng từ thông dụng là だれ <dare>, khi muốn nói 1 cách lịch sự thì dùng どなた <donata>. a. あの ひと ( かた ) はきむらさんです <ano hito (kata) wa kimura san desu (Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.) b. あのひとはだれですか <ano hito wa dare desu ka> (Người này là ai vậy?) あのかたはどなたですか <ano kata wa donata desu ka> (Vị này là ngài nào vậy?) Các điểm chú ý thêm: Khi giới thiệu tên mình không bao giờ được nói thêm chữ さん <san> hoặc さま <sama> ( có nghĩa là ngài, gọi một cách tôn kính) vì trong tiếng Nhật có sự tế nhị là người Nhật luôn tự hạ mình trước người khác. Khi giới thiệu tên người khác thì phải thêm chữ さん <san> hoặc さま <sama> ( khi giới thiệu người lớn tuổi có địa vị xã hội cao) Mẫu câu 8: A はなにじんですか + A は じんです - Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. - Nghĩa là ( A là người nước nào?) - A san wa nani jin desuka. ( A là người nước nào?) + A san wa BETONAMU jin desu.( A là người Việt Nam) Mẫu câu 9: A は 1 ですか 2 ですか + A は 1(2) です - Đây là dạng câu hỏi chọn lựa trong hai hay nhiều sự vật, sự việc khác nhau. osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 5/6

- Nghĩa là A là hay là? - A san wa ENGINIA desuka, isha desuka. ( A là kĩ sư hay là bác sĩ?) + A san wa isha desu. ( A là bác sĩ Mẫu câu 10: A は + A は ~ の ~ です なんの ~ ですか - Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc - Nghiã là: A là gì? -Kono hon wa nanno hon desuka. ( cuốn sách này là sách gì?) + Kono hon wa Nihongo no hon desu.( cuốn sách này là sách tiếng Nhật) Mẫu câu 11: A は +A は ~ です なんですか - Đây là câu hỏi với từ để hỏi: - Nghĩa của từ để hỏi này là A là Cái gì? - Kore wa nandesuka. (đây là cái gì?) + Kore wa NOTO desu. (đay là cuốn tập) Mẫu câu 12: おなまえは? - あなたのなまえはなんですか + わたしは A です ( しつれですが おなまえは?)Đây là câu hỏi lịch sự. - Đây là câu hỏi dùng để hỏi tên. - Nghĩa là Tên của bạn là gì? - Onamae wa. ( hoặc shitsure desu ga, onamaewa hoặc Anatano namae wa nandesuka) ( Tên bạn là gì?) + watashi wa A desu. Tên tôi là A Mẫu câu 13: いなかはどこですか + わたしのいなかは ~ です - Đây là câu hỏi dùng để hỏi quê hương của ai đó. Dùng Nghi vấn từ để hỏi nơi chốn - Nghĩa là Quê của ở đâu? - Inaka wa doko desuka ( Quê của bạn ở đâu?) + watashi no inaka wa HANOI desu.( quê tôi ở Hà Nội) osc.edu.vn/vn/hoc-ngoai-ngu/hoc-tieng-nhat/ngu-phap-tieng-nhat-so-cap-bai-1-giao-trinh-minano-nihongo.aspx 6/6