Review of Asian and Pacific Studies No.36 121 Transition of Legislation Relating to Registration of Residence for Domestic Migrants in Vietnam * Isao Kishi Abstract A household registration regime, which was commonly introduced into countries in East Asia, has been a tool for the administration of Vietnam to control its people by tying them to places of their birth and upbringing. Emerging labor demand in urban areas and industrial zones due to rapid economic development, especially after the start of the Doi Moi Policy, has increasingly motivated many people in rural villages to domestically migrate. This paper explores legal changes in the household registration for the domestic migrants in Vietnam. Although the administration of Vietnam did not legitimize domestic migration, it tolerated such movement and migrants temporary residence. However, temporary residents have not always been entitled to enjoy the same level of social services as those provided for permanent residents in migrated places. Hence, growing social disadvantages have been posed to domestic migrants. In response, the Government of Vietnam decided to admit the transfer of household registry to migrated places for limited categories of migrants in 1988 and then for all categories of migrants who managed to fulfill the requirements in 1997. The requirements, however, turned out to be too rigid and ambiguous. The key requirements have been to have a legitimate place to reside and to reside for a certain period of time. The Government relaxed and clarified the requirements in 2005. The National Assembly of Vietnam adopted the Law on Residence in 2006 which stipulated the freedom of temporary residence and further relaxed and clarified the requirements. Changes in the legal regimes have been taken by the administration of Vietnam to facilitate transfer of household registry, while social disadvantages to temporary residents have not been addressed due to lack of the corresponding legislation. * Deputy Consul-General, Consulate-General of Japan in Dubai E-mail: isao.kishi@mofa.go.jp
122 I. はじめに 1. 目的 1 2. 用語の整理 3 ⑴ 常住戸籍 hộ khẩu thường trú hộ khẩu hộ 2006; 2006 hộ khẩu hộ tịch nơi thường trú 2006 18 sổ hộ khẩu 24 2 6 2 6 3 1 2 gia đình 2006 25 cá nhân 26 2006 sổ hộ khẩu gia dinh giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể 1997 51 8 nhân khẩu tập thể 5
123 ⑵ 戸籍 hộ tịch 2005 3 158 1 1 1 2 3 8 1 sổ hộ tịch 4 2 2 75 4 79 1987 1987 219 ⑶ 人民証明 chứng minh nhân dân 1999 5 1 14 giấy chứng minh nhân dân 7 3 1 53.98 85.6 2 15 2 8 3 1 3. これまでの研究成果 2004 2006 Li 1996 2004 2004 3 Nghị định của Chính phủ 2000 4 3 tỉnh thành phố trực thuộc trung ương huyện thành phố thuộc tỉnh thị xã quận huyện thị xã xã thị trấn phường xã quận phường 1992 118
124 2004 1999 5 Lê Văn Thành 2002; 2006; 2010 2006 2003 2004 Guest 1998 2006 Guest 2009 2 5 tổng điều tra dân số và nhà ở 1960 1974 1976 1979 1989 1999 4 1 0 2004 10 1 0 2009 4 1 0 2010 7 21 Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Trung ương
125 II. ベトナムの国内移住者に対する居住登録に関する法制の変容 1. 常住戸籍に関する法制度 1954 1955 Báo Công An Nhân Dân 2006 6 7 1988 8 2. ドイモイ政策開始までの状況 1955 1964 9 104 10 1986 bao cấp Viet Nam News 2005 3. ドイモイ政策開始後の状況 1986 6 6 Học viện Cảnh sát Nhân dân Nguyễn Xuân Yêm 7 KT1 KT2 KT3 KT4 Thời Báo Kinh Tế Việt Nam 2005 KT kiểm tra tạm trú 2004 8 1988 KT3 giấy kiểm tra 1997 KT3 NK3c sổ đăng ký tạm trú có thời hạn NK3d giấy tạm trú có thời hạn Việt Báo 2004 2007 sổ tạm trú tạm trú 2006 30 9 11 10 quyền tự do cư trú và đi lại quyền... Tự do cư trú, đi lại 1946 10 quyền tự do cư trú và đi lại 1959 28 Quyền... tự do đi lại và cư trú 1980 71 quyền tự do đi lại và cư trú 1992 68 2006 3
126 1988 11 4 12 nội thành, nội thị 13 10 14 15 2006: 119 4.1997 年政府議定第 51 号 1997 7 15 1997 51 10 có nhà ở hợp pháp 11 nhà ở thuộc sở hữu của mình 11 1 nhà ở được quyền sử dụng hợp pháp 11 2 đủ diện tích ở tối thiểu theo quy định 11 3 12 4 20 10 4 1997 6 C.2.b 1997 9 1997 26 3 1997 12 1997 51 1997 2053 11 1992 Chính phủ 8 1980 Hội đồng Bộ trưởng 8 1959 Hội đồng Chính phủ 6 12 1990 20 1988 4 1995 660 13 14 1988 4 9 1997 51 10 2007 107 7 15 1995 thường xuyên sinh sống 48 1
127 5 1998 Tuổi Trẻ 1999 2053 16 1999 8 17 có cuộc sống ổn định 1999 27 1 5 1999 1999 1999 4 1 0 503 4058 Tổng cục Thống kê 1999 14 70 Tuổi Trẻ 1999 2004 2004 10 1 0 611 7251 Tổng cục Thống kê 2004a 30.1 184 4548 Viện Nghiên cứu phát triển thành phố Hồ Chí Minh 2004; Sài Gòn Giải Phóng 2005a 1999 2004 Tổng cục Thống kê 2004b 60 23 11 Thanh Niên 2005b 2005 16 Tuổi Trẻ 1999 17 1999 1 5 Tuổi Trẻ 1999
128 30 10 Thanh Niên 2005b 18 trung học cơ sở 19 trung học phổ thông công lập bán công dân lập tư thục 20 21 22 2003 1 2003 2 50 5. 2005 年政府議定第 108 号 2005 3 1997 51 Thời Báo Kinh Tế Việt Nam 2005 23 2005 8 19 2005 108 1 1 2005 11 II.A.1.2 III.A.2 1 1 3 1 2 18 Nguyễn Văn Tiên 19 1989 1991 1931 8 20 2005 11 24 21 50 60 30 2004: 6 22 2005 12 30 23 Vũ Xuân Dung
129 III.A.4.1 III.A.4.2 Viet Nam News 2005 24 Tuổi Trẻ 2005b 2005 11 1997 51 11 3 2005 11 III.A.3 8 2005 32 2.b Sài Gòn Giải Phóng 2005b 2005 108 2005 11 14 8 Thời Báo Kinh Tế Việt Nam 2005 25 13 6658 49 5625 Thời Báo Kinh Tế Việt Nam 2005 26 2 1 7000 8490 3 61 Sài Gòn Giải Phóng 2006 27 28 7 29 2005 8 12 6900 30 Thanh Niên 2005a 31 24 Võ Văn Nhuận 25 2005 11 15 26 10 27 28 2005 11 24 29 2003 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sở đỏ sở đỏ mới 4 265 190 2 3 4 30 3 5000 1 6000 19 5 31 2005 8 19
130 32 3 33 2005 1470 Thanh Niên 2005b 1997 51 12 3 đ Tuổi Trẻ 2005a 6.2006 年居住法 2006 11 11 10 2006 3 1 sinh sống 34 2005 12 15 20 Thanh Niên 2005b 35 20 1 2007 107 5 36 chỗ ở hợp pháp 32 2005 8 30 2003 Nguyễn Khải Nguyễn Văn Đua Người Lao Động 2005 33 2006 2 16 34 2005 thường xuyên sinh sống 52 1 35 Nguyễn Thị Hoài Thu 36
131 2010 7 10 2010 56 5 1 2 3 1 20 1 15 21 3 2007 7 1 37 2007 665 942 Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh 2007 86 Thông tấn xã Việt Nam 2007 2009 2 30 Pháp Luật TPHCM Online 2010 38 2009 2009 4 1 0 712 3340 Tổng cục Thống kê 2009 70 100 Lê Văn Thành 2010 1979-89 1.63 1989-99 2.36 1999-2009 3.50 1979-89 1.61 1989-99 1.52 1999-2009 1.17 Lê Văn Thành 2010; Sài Gòn Giải Phóng Online 2009 1979 1979-89 0.02 1989-99 0.84 1999-2009 2.33 2004 7. 法政策の概観 1986 1988 4 1997 51 2005 108 2006 I. 3. 37 38 2010 1 26 2006 Hoàng Trung Hải
132 4. 5. 1997 51 2005 108 39 1997 51 2005 108 2006 2006 1997 51 6. 2006 III. おわりに 1988 4 1997 51 2005 108 2006 2006 39 2006: 171-172, 187
133 参考文献 2003 40 4 484-501 2006 89-119 2006 2005 2004 60 143-146 2004 159-176 2006 87 7 50-51 2006 163-199 2003 2003 12 20 2009 227-243 2000 53-81 Báo Công An Nhân Dân. 2006. Hộ khẩu đã hết sứ mệnh lịch sử?. 1 April.
134 Cục thống kê thành phố Hồ Chí Minh. 2007. Dân số và mật độ dân số năm 2007 phân theo quận huyện 2007. Guest, Philip. 1998. The dynamics of internal migration in Viet Nam. UNDP Discussion Paper 1. Hanoi: United Nations Development Programme. Lê Văn Thành. 2002. Population and urbanization in Ho Chi Minh City Vietnam towards new policies on migration and urban development. Poster Paper prepared for the IUSSP Regional Population Conference, Bankgkok, Thailand.. 2006. Migrants and the Socio-Economic Development of Ho Chi Minh City Viet Nam. NIE-SEAGA Conference 2006: Sustainalibity and South East Asia, Singapore.. 2010. Đô thị hóa với vấn đề dân nhập cư tại thành phố Hồ Chí Minh. Tham luận với chuyên đề Kinh tế xã hội đô thị, Hội thảo Phát triển đô thị bền vững 2010 5 17. Li, Tana. 1996. Peasants on the Move: Rural-Urban Migration in the Hanoi Region. Occasional Paper 91. Singapore: Institute of Southeast Asian Studies. Người Lao Động. 2005. Cần sớm xem xét cấp sổ đỏ cho diện KT3?. 31 August. Pháp Luật TPHCM Online. 2010. Hơn hai năm thực hiện Luật Cư trú ở TP.HCM: quản lý trên giấy 2. 21 February. Sài Gòn Giải Phóng. 2005a. TPHCM sẽ nhập hộ khẩu cho 500.000 người diện KT3 50. 3 August.. 2005b. Nhà ở nhờ phải đảm bảo diện tích tối thiểu 8m2/người 8. 23 November.. 2006. Hơn 30.000 người được nhập khẩu theo quy định mới 3. 23 January. Sài Gòn Giải Phóng Online. 2009. Dân số TPHCM bùng nổ do tăng cơ học. 24 October. Thanh Niên. 2005a. Kiến nghị cấp giấy chủ quyền nhà - đất cho hộ diện KT3. 20 August.. 2005b. Nhức nhối tình trạng kỳ thị dân nhập cư. 16 December. Thời Báo Kinh Tế Việt Nam. 2005. Giảm phiền hà quản lý hộ khẩu. 2 June. Thông tấn xã Việt Nam. 2007. CA TP.HCM sẽ làm việc cả ngày nghỉ để cấp hộ khẩu. 29 June. Tổng cục Thống kê. 1999. Tổng điều tra dân số và nhà ở 1999 1999.. 2004a. Tổng điều tra dân số và nhà ở 2004 2004.. 2004b. Điều tra di cư Việt Nam năm 2004 2004.. 2009. Tổng điều tra dân số và nhà ở 2009 2009. Tuổi Trẻ. 1999. Tam trú 5 năm 5. 27 May.. 2005a. Tình đất = tình người?!. 22 October.. 2005b. Trách nhiệm của phường, xã ở đâu?. 21
135 November. Viện Nghiên cứu phát triển thành phố Hồ Chí Minh. 2004. Báo cáo phát triển kinh tế - xa hội Thành phố Hồ Chí Minh 2004 2004. Việt Báo. 2004. Việc đăng ký tạm trú, khai sinh cho con và đăng ký xe gắn máy. 15 August. Viet Nam News. 2005. Home Sweet Home. 4 December. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1946 1946 1946 1946 11 9 1960 1 1 Điều lệ hộ khẩu tạm thời 1955 Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1959 1959 1959 1959 12 31 1960 1 1 1980 12 19 Nghị định của Hội đồng Chính phủ số 104/CP ngày 27 tháng 6 năm 1964 ban hành Điều lệ đăng ký và quản lý hộ khẩu 1964 6 27 104 1964 104 1964 6 27 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 1980 1980 1980 12 18 19 1992 4 15 Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 219-HĐBT ngày 20 tháng 11 năm 1987 về việc chuyển giao công tác đăng ký hộ tịch từ Bộ Nội vụ sang Bộ Tư pháp và Uỷ ban nhân dân các cấp 1987 11 20 219 1987 219 1987 11 20 Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 04-HĐBT ngày 7 tháng 1 năm 1988 ban hành Điều lệ đăng ký và quản lý hộ khẩu 1988 1 31 4 1988 4 1988 1 7 1997 7 15 Quyết định số 1931/QĐ ngày 20 tháng 8 năm 1991 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế trường phổ thông dân lập 1991 8 20 1931 1991 1931 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 1992 1992 1992 4 15 2001 Chỉ thị số 660/TTg ngày 17 tháng 10 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về giải quyết tình trạng dân di cư tự do đến Tây Nguyên và một số tỉnh khác 1995 10 17 660 1995 660 1995 10 17 Bộ luật Dân sự số 44-L/CTN ngày 28 tháng 10 năm 1995 của Quốc hội 1995 10 28 44 1995 1995 11 9 1996 7 1 2005 1 1 Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 1997 51 1997 5 10 7 15 2007 7 6 Thông tư số 06-TT/BNV(C13) ngày 20 tháng 6 năm 1997 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
136 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 1997 6 20 6 1997 6 1997 6 20 7 15 2005 10 31 Chỉ thị số 26/CT-UB-NC ngày 12 tháng 9 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ và Thông tư số 06/ TT-BNV(C13) ngày 20 tháng 6 năm 1997 của Bộ Nội vụ về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 1997 6 20 6 1997 9 12 26 1997 26 1997 9 12 2005 8 19 Công văn số 2053/C11(C13) ngày 24 tháng 12 năm 1997 của Tổng cục Cảnh sát Nhân dân thuộc Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 1997 12 24 2053 1997 2053 Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 2 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân 1999 2 3 5 1999 5 1999 2 3 5 1 Chỉ thị số 27/1999/CT-UB-NC ngày 26 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc giải quyết đăng ký hộ khẩu thường trú đối với công dân Việt Nam không thuộc biên chế nhà nước từ tỉnh, thành phố khác đến cư trú tại thành phố Hồ Chí Minh 1999 8 26 27 1999 27 1999 8 26 2005 8 19 Thông tư số 02/2003/TT-BCA(C11) ngày 13 tháng 1 năm 2003 của Bộ Công an về việc bổ sung Thông tư số 01/2002/TT-BCA(C11) ngày 4 tháng 1 năm 2002 của Bộ Công an về hướng dẫn tổ chức cấp đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 2002 1 4 1 2003 1 13 2 2003 2 2003 1 13 28 Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội 2003 11 26 13 2003 2003 11 26 2004 7 1 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội 2005 6 14 33 2005 2005 11 9 2006 1 1 Nghị định số 108/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 2005 8 19 108 2005 108 2005 8 19 9 13 2007 7 6 Thông tư số 11/2005/TT-BCA-C11 ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 51 ngày 10 tháng 5 năm 1997 và Nghị định số 108/2005/ND-CP ngày 19 tháng 8 năm 2005 về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5
137 10 51 2005 8 19 108 2005 10 7 11 2005 11 2005 10 7 31 2007 7 6 Chỉ thị số 32/2005/CT-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thực hiện Nghị định 108/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 51/CP ngày 10 tháng 5 năm 1997 của Chính phủ và Thông tư 11/2005/TT-BCA-C11 ngày 07 tháng 10 năm 2005 về đăng ký và quản lý hộ khẩu 1997 5 10 51 2005 8 19 108 2005 10 7 11 2005 11 21 32 2005 32 2005 11 21 2007 7 6 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch 2005 12 27 158 2005 158 2005 12 27 2006 4 1 Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc hội 2006 11 29 81 2006 2006 12 12 2007 7 1 Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú 2007 6 25 107 2007 107 2007 6 25 7 6 Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2007 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú 2007 6 25 107 2010 5 24 56 2010 56 2010 6 25 7 10